Bài 14 trang 62 Vở bài tập toán 7 tập 1

Giải bài 14 trang 62 VBT toán 7 tập 1. Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau...


Đề bài

Cho biết hai đại lượng \(x\) và \(y\) tỉ lệ nghịch với nhau. Điền số thích hợp vào ô trống sau đây:

x

1

 

 

 

-8

10

y

 

8

-4

 \(2\dfrac{2}{3}\)

 

1,6

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

\(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} =  \ldots  = a\).

Do đó ta dựa vào cột cuối cùng để tìm được \(a\), từ đó ta sẽ tìm được các đại lượng chưa biết ở các cột còn lại.

Lời giải chi tiết

Theo định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có \(xy  = a\) \((a\ne0)\)    (1)

Thay \(x=10,y=1,6\) vào (1) ta được \(a= 10.1,6 = 16\).

Thế giá trị hệ số \(a\) vừa tìm vào (1) để xác định các giá trị \(y\) tương ứng với các giá trị của \(x\) và ngược lại như sau:

Khi \(x=1\) ta có \(y = \dfrac{{16}}{1} = 16\)

Khi \(y=8\) ta có \(x = \dfrac{{16}}{8} = 2\)

Khi \(y=-4\) ta có \(x = \dfrac{{16}}{{ - 4}} =  - 4\)

Khi \(x=-8\) ta có \(y = \dfrac{{16}}{{ - 8}} =  - 2\)

Khi \(y = {{2\dfrac{2}{3}}}\) thì \(x = \dfrac{{16}}{{2\dfrac{2}{3}}} = \dfrac{{16}}{{\dfrac{8}{3}}} = 16.\dfrac{3}{8} = 6\)

Điền các giá trị của \(y\) và \(x\) vừa tìm được vào bảng đã cho:

x

1

2

-4

6

-8

10

y

16

8

-4

  \(2\dfrac{2}{3}\)

-2

1,6