Bài 13.4 trang 20 SBT hóa học 11

Giải bài 13.4 trang 20 sách bài tập hóa học 11. Hoà tan 12,8 g kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch ...


Đề bài

Hoà tan 12,8 g kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch \(HN{O_3}\) 60% (D = 1,365 g/ml), thu được 8,96 lít (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại và thể tích dung dịch \(HN{O_3}\) đã phản ứng là

A. đồng ; 61,5 ml.           

B. chì ; 65,1 ml.

C. thuỷ ngân ; 125,6 ml.         

D. sắt; 82,3 ml.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) PTHH: \(M + 4HN{O_3} \to M{(N{O_3})_2} + 2N{O_2} \uparrow  + 2{H_2}O\)

+) Tính số mol khí \(N{O_2}\) =>  \({n_M}\) = 0,2 mol và \({n_{HN{O_3}}}\)

+) Áp dụng CT: m=M.n => M => Xác định kim loại

+) Áp dụng CT:

\(\begin{array}{l}C\%  = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% \\D = \dfrac{m}{V}\end{array}\)

=> VHCl

Lời giải chi tiết

\(M + 4HN{O_3} \to M{(N{O_3})_2} + 2N{O_2} \uparrow  + 2{H_2}O\)

                                                       (màu nâu đỏ)

Số mol khí \(N{O_2}\) : \(\dfrac{{8,96}}{{22,4}}\) = 0,4 (mol).

Theo phương trình hoá học :

\({n_M}\) = 0,2 mol và \({n_{HN{O_3}}} = \dfrac{{0,4.4}}{2}\) = 0,8 (mol).

Khối lượng mol nguyên tử của kim loại M :

M = \(\dfrac{{12,8}}{{0,2}} = 64(g/mol)\)

\( \Rightarrow \) kim loại là Cu (đồng).

Gọi V (ml) là thể tích của dung dịch HNO3 60%. Ta có phương trình liên hệ V với \({n_{HN{O_3}}}\) :

\(\dfrac{{V.1,365.60}}{{100.63}} = 0,8 \Rightarrow V = 61,5ml\)

=> Chọn A

 

Bài giải tiếp theo
Bài 13.5 trang 20 SBT hóa học 11
Bài 13.6 trang 21 SBT hóa học 11
Bài 13.7 trang 21 SBT hóa học 11
Bài 13.8 trang 21 SBT hóa học 11
Bài 13.9 trang 21 SBT hóa học 11

Video liên quan