Giải bài 13 trang 60 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Tính độ dài


Đề bài

Tính độ dài \(x\) trong Hình 8

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Định lí Thales

Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết

a) Xét tam giác \(ABC\) ta có \(MN//BC\), theo định lí Thales ta có:

\(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}} \Leftrightarrow \frac{2}{4} = \frac{x}{7} \Rightarrow x = \frac{{2.7}}{4} = 3,5\)

Vậy \(x = 3,5\).

b) Vì \(\left\{ \begin{array}{l}AC \bot BD\\DE \bot BD\end{array} \right. \Rightarrow AC//DE\)

Xét tam giác \(BDE\) ta có \(AC//DE\), theo định lí Thales ta có:

\(\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{BC}}{{BE}} \Leftrightarrow \frac{3}{x} = \frac{5}{{3,5 + 5}} \Rightarrow x = \frac{{3.\left( {3,5 + 5} \right)}}{5} = 5,1\)

Vậy \(x = 5,1\).

c) Xét tam giác \(HIK\) ta có \(PQ//IK\), theo định lí Thales ta có:

\(\frac{{HP}}{{HI}} = \frac{{HQ}}{{HK}} \Leftrightarrow \frac{x}{8} = \frac{{6,5}}{{6,5 + 3,5}} \Rightarrow x = \frac{{8.6,5}}{{\left( {6,5 + 3,5} \right)}} = 5,2\)

Vậy \(x = 5,2\).

Bài giải tiếp theo
Giải bài 14 trang 60 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Giải bài 15 trang 60 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Giải bài 16 trang 60 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Giải bài 17 trang 60 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa