Bài 13 trang 15 Vở bài tập toán 6 tập 2

Giải bài 13 trang 15, 16 VBT toán 6 tập 2. Trong các phân số sau đây, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại...


Đề bài

Trong các phân số sau đây, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại:

\(\displaystyle {{ - 7} \over {42}};{{12} \over {18}};{3 \over { - 18}};{{ - 9} \over {54}};{{ - 10} \over { - 15}};{{14} \over {20}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Rút gọn các phân số về phân số tối giản, sau đó so sánh để tìm ra phân số không bằng các phân số còn lại.

Lời giải chi tiết

Trước hết, ta rút gọn các phân số chưa tối giản để tìm ra các phân số bằng nhau :

\(\dfrac{{ - 7}}{{42}} = \dfrac{{ - 7:7}}{{42:7}} = \dfrac{{ - 1}}{6};\)

\(\dfrac{{12}}{{18}} = \dfrac{{12:6}}{{18:6}} = \dfrac{2}{3}\)

\(\dfrac{3}{{ - 18}} = \dfrac{{3:\left( { - 3} \right)}}{{ - 18:\left( { - 3} \right)}} = \dfrac{{ - 1}}{6};\)

\(\dfrac{{ - 9}}{{54}} = \dfrac{{ - 9:9}}{{54:9}} = \dfrac{{ - 1}}{6};\)

\(\dfrac{{ - 10}}{{ - 15}} = \dfrac{{ - 10:\left( { - 5} \right)}}{{ - 15:\left( { - 5} \right)}} = \dfrac{2}{3};\)

\(\dfrac{{14}}{{20}} = \dfrac{{14:2}}{{20:2}} = \dfrac{7}{{10}}\)

Các phân số bằng nhau cùng bị loại là :

\(\dfrac{{ - 7}}{{42}} = \dfrac{3}{{ - 18}} = \dfrac{{ - 9}}{{54}}\) (vì cùng bằng \(\dfrac{-1}{6}\))

\( \dfrac{{12}}{{18}} = \dfrac{{ - 10}}{{ - 15}}\) (vì cùng bằng \(\dfrac{2}{3}\)).

Vậy còn lại phân số \(\dfrac{14}{20}\) là phân số phải tìm.