Bài 1.15 trang 24 SBT hình học 11

Giải bài 1.15 trang 24 sách bài tập hình học 11. Cho lục giác đều ABCDEF, O là tâm đối xứng của nó, I là trung điểm của AB...


Cho lục giác đều \(ABCDEF\), \(O\) là tâm đối xứng của nó, \(I\) là trung điểm của \(AB\)

LG a

Tìm ảnh của tam giác \(AIF\) qua phép quay tâm \(O\) góc \({120}^o\)

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa:

Cho \(O\) và góc lượng giác \(\alpha\). Phép biến hình biến \(O\) thành chính nó, biến mỗi điểm \(M\) khác \(O\) thành điểm \(M’\) sao cho \(OM’=OM\) và góc lượng giác \((OM;OM’)\) bằng \(\alpha\) được gọi là phép quay tâm \(O\) góc \(\alpha\).

Lời giải chi tiết:

Phép quay tâm \(O\) góc \({120}^o\) biến \(F\), \(A\), \(B\) lần lượt thành \(B\), \(C\), \(D\); biến trung điểm \(I\) của \(AB\) thành trung điểm \(J\) của \(CD\). Nên nó biến tam giác \(AIF\) thành tam giác \(CJB\).


LG b

Tìm ảnh của tam giác \(AOF\) qua phép quay tâm \(E\) góc \({60}^o\)

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa:

Cho \(O\) và góc lượng giác \(\alpha\). Phép biến hình biến \(O\) thành chính nó, biến mỗi điểm \(M\) khác \(O\) thành điểm \(M’\) sao cho \(OM’=OM\) và góc lượng giác \((OM;OM’)\) bằng \(\alpha\) được gọi là phép quay tâm \(O\) góc \(\alpha\).

Lời giải chi tiết:

Phép quay tâm \(E\) góc \({60}^o\) biến \(A\), \(O\), \(F\) lần lượt thành \(C\), \(D\), \(O\).

Bài giải tiếp theo
Bài 1.16 trang 24 SBT hình học 11
Bài 1.17 trang 25 SBT hình học 11
Bài 1.18 trang 25 SBT hình học 11

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa