Bài 11.10 trang 34 SBT Vật lý 9

Giải bài 11.10 trang 34 SBT Vật lý 9. Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có cùng hiệu điện thế định mức là U1=U2=6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=12Ω và R2=8Ω.


Đề bài

Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có cùng hiệu điện thế định mức là U1=U2=6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=12Ω và R2=8Ω. Mắc đèn Đ1 và Đ2 cùng với một biến trở vào hiệu điện thế không đổi U=9V để hai đèn sáng bình thường.

a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính giá trị Rb của biến trở khi hai đèn sáng bình thường.

b. Biến trở này được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6Ωm và tiết diện 0,8mm2. Tính độ dài tổng cộng của dây quấn biến trở này, biết rằng nó có giá trị lớn nhất là Rbm=15Rb, trong đó Rb là giá trị tính được ở câu a trên đây.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song: \(\dfrac{1}{R_{12}} = \dfrac{1}{R_1} +\dfrac {1}{R_2}\)

+ Sử dụng biểu thức: \({I} = \dfrac{U}{R}\)

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở của đoạn dây dẫn: \(R=\dfrac{\rho.l}{S}\)

Lời giải chi tiết

a) Sơ đồ mạch điện như hình dưới đây

Mạch gồm: [\(R_1\) // \(R_2\) ] nt \(R_b\)

Cường độ dòng điện qua \(R_1, R_2\) và toàn mạch: 

 \({I_1} = \dfrac{U_1}{R_1} = \dfrac{6}{12} = 0,5{\rm{A}}\) 

\({I_2} = \dfrac{U_2}{R_2} =\dfrac{6}{8} = 0,75{\rm{A}}\)

\(I_{12}=I_1+I_2=0,5+0,7=1,23A\)

Điện trở tương đương của \(R_1, R_2\) là:

\(\dfrac{1}{R_{12}} = \dfrac{1}{R_1} +\dfrac {1}{R_2} =\dfrac {1}{12} + \dfrac{1}{8} \Rightarrow {R_{12}} = 4,8\Omega \)

Điện trở toàn mạch: \(R = \dfrac{U}{I} = \dfrac{9}{1,25} = 7,2\Omega \)

Điện trở của biến trở: \(R_{b}=R-R_{12} = 7,2 – 4,8 = 2,4Ω\)

b) Điện trở lớn nhất của biến trở:

\(R_{bmax}= 15R_b = 15 . 2,4 = 36Ω\)

Độ dài của dây cuốn làm biến trở:

\(l = \dfrac{R.S}{\rho } = \dfrac{36.0,8.{10}^{ - 6}}{1,1.{10}^{ - 6}} = 26,2m\)

Bài giải tiếp theo