Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4
Đề bài
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và viết kết quả đúng vào chỗ chấm:
a) 2dm2 = …… cm2
A) 150cm2 B) 200cm2 C) 2000cm2
b) 3km2 = …… m2
A) 3 000 000m2 B) 300 000m2 C) 3 000m2
Câu 2. Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 6km, chiều rộng 4km. Diện tích khu rừng đó là:
A) 20km2 B) 24km2 C) 26km2
Câu 3. Điền dấu <; =; > thích hợp vào chỗ trống:
a) 3m2 ☐ 300dm2 |
b) 1400dm2 ☐ 14m2 |
c) 25m2 ☐ 25 000dm2 |
d) 2km2 ☐ 200 000m2 |
Câu 4. Khoanh vào chữ cái đặt dưới hình bình hành:
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Một hình bình hành có đáy là 12m, chiều cao là 7m. Diện tích hình bình hành đó là:
84m2 |
|
42m2 |
|
38m22 |
|
Câu 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Một khu rừng hình bình hành có độ dài đáy là 7km, chiều cao là 4km. Diện tích khu rừng đó là:
14km2 |
|
28km2 |
|
22km2 |
|
Câu 7. Một khu đất hình chữ nhật để xây khu công nghiệp có chiều dài là 6km, chiều rộng là 1500m. Hỏi diện tích khu công nghiệp đó là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
Câu 8. Một khu du lịch hình chữ nhật có chiều dài 6km, chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{6}\) chiều dài. Tính diện tích khu du lịch đó.
Câu 9. Một mảnh vườn hình bình hành có đáy 24m, chiều cao bằng \(\dfrac{1}{4}\) đáy. Tính diện tích mảnh vườn đó.
Lời giải chi tiết
Câu 1.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi: 1dm2 = 100cm2 ; 1km2 = 1 000 000m2
Cách giải:
a) Ta có 1dm2 = 100cm2 nên 2dm2 = 200cm2
Chọn B
b) Ta có 1km2 = 1 000 000m2 nên 3km2 = 3 000 000m2
Chọn A
Câu 2.
Phương pháp:
Diện tích khu rừng = chiều dài \(\times\) chiều rộng.
Cách giải:
Diện tích khu rừng đó là:
\(6 \times 4 = 24\;(km^2)\)
Chọn B
Câu 3.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi: 1dm2 = 100cm2 ; 1km2 = 1 000 000m2 để đổi các số đo về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.
Cách giải:
Ta có:
a) 1m2 = 100dm2 nên 3m2 = 300dm2
b) 1m2 = 100dm2 nên 1400dm2 = 14m2
c) 25m2 = 2500dm2. Mà 2500dm2 < 25 000dm2.
Vậy: 25m2 < 25 000dm2
d) 2km2 = 2 000 000m2. Mà 2 000 000m2 > 200 000m2.
Vậy: 2km2 > 200 000m2.
Ta có bảng kết quả như sau:
a) 3m2 = 300dm2 |
b) 1400dm2 = 14m2 |
c) 25m2 < 25 000dm2 |
d) 2km2 > 200 000m2 |
Câu 4.
Phương pháp:
- Quan sát hình vẽ để xác định hình bình hành.
- Hình bình hành có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Cách giải:
Câu 5.
Phương pháp:
Diện tích hình bình hành = độ dài đáy \(\times\) chiều cao (cùng một đơn vị đo).
Cách giải:
Diện tích hình bình hành đó là:
\(12 \times 7 = 84 \;(m^2)\)
Ta có bảng kết quả như sau:
\(84m^2\) |
Đ |
\(42m^2\) |
S |
\(38m^2\) |
S |
Câu 6.
Phương pháp:
Diện tích hình bình hành = độ dài đáy \(\times\) chiều cao (cùng một đơn vị đo).
Cách giải:
Diện tích khu rừng hình bình hành đó là:
\(7 \times 4 = 28 \;(m^2)\)
Ta có bảng kết quả như sau:
\(14km^2\) |
S |
\(28km^2\) |
Đ |
\(22km^2\) |
S |
Câu 7.
Phương pháp:
- Đổi số đo chiều dài sang đơn vị đo là mét.
- Tính diện tích = chiều dài \(\times \) chiều rộng.
- Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-mét vuông.
Cách giải:
Đổi: \(6km = 6000m\)
Diện tích khu công nghiệp là:
\(6000 \times 1500 = 9\;000\;000\;(m^2)\)
\(9\;000\;000m^2= 9km^2\)
Đáp số: \(9km^2\).
Câu 8.
Phương pháp:
- Tính chiều rộng = chiều dài \(\times \,\dfrac{1}{6}\).
- Tính diện tích = chiều dài \(\times\) chiều rộng.
Cách giải:
Chiều rộng khu du lịch dài số ki-lô-mét là:
\(6 \times \dfrac{1}{6} = 1\;(km)\)
Diện tích khu du lịch là:
\(6 \times 1 = 6\;(km^2\)
Đáp số: \(6km^2\).
Câu 9.
Phương pháp:
- Tính chiều cao = độ dài đáy \(\times \,\dfrac{1}{4}\).
- Tính diện tích mảnh vườn = độ dài đáy \(\times\) chiều cao.
Cách giải:
Chiều cao mảnh vườn dài số mét là:
\(24 \times \dfrac{1}{4} = 6\;(m)\)
Diện tích mảnh vườn là:
\(24 \times 6 = 144\;(m^2)\)
Đáp số: \(144m^2\).
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4 timdapan.com"