Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4


Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) Tìm \(x\) , biết: \(\dfrac{4}{5} \times x = \dfrac{1}{2}\). Giá trị của \(x\) là:

\(\dfrac{5}{8}\)

 

\(\dfrac{5}{6}\)

 

\(\dfrac{5}{4}\)

 

b) Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{5}{8} = \dfrac{2}{{15}}\). Giá trị của \(x\) là:

\(\dfrac{5}{{12}}\)

 

\(\dfrac{7}{{12}}\)

 

\(\dfrac{1}{{12}}\)

 

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m và chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{5}\) chiều dài. Chu vi hình chữ nhật đó là:

A) 28m                                       B) 54m

C) 56m                                       D) 160m

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Một mảnh vườn hình bình hành có tổng số độ dài đáy và chiều cao 60m. Chiều cao bằng \(\dfrac{2}{3}\) đáy.

Tính diện tích mảnh vườn đó.

764m2

 

864m2

 

846m2

 

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Tổng hai số là 143. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.

A) 13 và 130                           B) 14 và 140                           C) 15 và 150

Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) \(\dfrac{3}{5} > \dfrac{6}{7}\)

 

b) \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{6}{7}\)

 

c) \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{7}\)

 

Câu 6. Trong một khu vườn, người ta để \(\dfrac{1}{3}\) diện tích trồng hoa, \(\dfrac{2}{5}\) diện tích trồng cây ăn quả. Diện tích còn lại ươm cây giống.

a) Tìm phân số chỉ diện tích ươm cây giống. 

b) Diện tích trồng hoa là 105m2. Tính diện tích khu vườn.

Câu 7. Một căn phòng hình chữ nhật có tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là \(\dfrac{4}{3}\). Chiều dài hơn chiều rộng 2m. Người ta lát nền căn phòng đó bằng loại gạch vuông cạnh 2dm.

Hỏi căn phòng đó lát hết bao nhiêu viên gạch?

(Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

Lời giải chi tiết

Câu 1.

Phương pháp:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải:

a)

 \(\begin{array}{l}\dfrac{4}{5} \times x = \dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{2}:\dfrac{4}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{1 \times 5}}{{2 \times 4}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{8}\end{array}\).

Giá trị của \(x\) là:

\(\dfrac{5}{8}\)

Đ

\(\dfrac{5}{6}\)

S

\(\dfrac{5}{4}\)

S

b)

\(\begin{array}{l}x:\dfrac{5}{8} = \dfrac{2}{{15}}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{2}{{15}} \times \dfrac{5}{8}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{2 \times 5}}{{15 \times 8}}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{10}}{{120}} = \dfrac{1}{{12}}\end{array}\)

Giá trị của \(x\) là:

\(\dfrac{5}{{12}}\)

S

\(\dfrac{7}{{12}}\)

S

\(\dfrac{1}{{12}}\)

Đ

Câu 2.

Phương pháp:

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) \(\times \, 2\).

Cách giải:

Ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là:

               \(5 - 2 = 3\) (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

               \(12:3 \times 2 = 8\;(m)\)

Chiều dài hình chữ nhật là:

               \(12 + 8 = 20\) (m)

Chu vi hình chữ nhật là:

               \(\left( {20 + 8} \right) \times 2 = 56\) (m)

Chọn C. 56m

Câu 3.

Phương pháp:

 - Tìm độ dài đáy và chiều cao theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Tính diện tích mảnh vườn = độ dài đáy \(\times \) chiều cao.

Cách giải:

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

               \(2 + 3 = 5\) (phần)

Chiều cao hình bình hành là:

               \(60:5 \times 2 = 24\;(m)\)

Cạnh đáy hình bình hành là:

               \(60 - 24 = 36\;(m)\)

Diện tích mảnh vườn đó là:

               \(24 \times 36 = 864\;(m^2)\)

Ta có bảng đáp án sau:

764m2

S

864m2

Đ

846m2

S

Câu 4.

Phương pháp:

- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ hai gấp 10 lần số thứ nhất.

- Tìm hai số theo dạng toán tìm hai số khi biêt tổng và tỉ số của hai số đó.

Cách giải:

Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ hai gấp 10 lần số thứ nhất.

Coi số thứ nhất gồm 1 phần thì số thứ hai gồm 10 phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau là:

               \(10 + 1 = 11\) (phần)

Số thứ nhất là:

               \(143:11 \times 1 = 13\)

Số thứ hai là:

               \(13 \times 10 = 130\)

Chọn A. 13 và 130

Câu 5.

Phương pháp:

Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Cách giải:

\(\begin{array}{l}\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{21}}{{35}}\\\dfrac{6}{7} = \dfrac{{6 \times 5}}{{7 \times 5}} = \dfrac{{30}}{{35}}\\ \Rightarrow \dfrac{{21}}{{35}} < \dfrac{{30}}{{35}}\,\,hay\,\,\dfrac{3}{5} < \dfrac{6}{7}\end{array}\)

Ta có bảng đáp án sau:

a) \(\dfrac{3}{5} > \dfrac{6}{7}\)

S

b) \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{6}{7}\)

Đ

c) \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{7}\)

S

Câu 6.

Phương pháp:

- Coi diện tích cả khu vườn là \(1\) đơn vị.

- Phân số chỉ diện tích ươm cây trồng = \(1-\) phân số chỉ diện tích trồng hoa \(-\) phân số chỉ diện tích trồng cây ăn quả.

- Diện tích khu vườn = diện tích trồng hoa \(:\) phân số chỉ diện tích trồng hoa.

Cách giải:

Coi diện tích của cả khu vườn là \(1\) đơn vị.

Phân số chỉ diện tích ươm cây trồng là:

               \(1 - \dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{{15}}\) (khu vườn)

Diện tích khu vườn là:

               \(105:\dfrac{1}{3} = 315\) (m2)

                            Đáp số: a) \(\dfrac{4}{{15}}\) khu vườn

                                         b) \(315m^2\).

Câu 7.

Phương pháp:

- Tìm chiều dài và chiều rộng căn phòng theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Diện tích căn phòng = chiều dài \(\times\) chiều rộng.

- Diện tích viên gạch = cạnh \(\times\) cạnh.

- Số viên gạch cần dùng = diện tích căn phòng : diện tích viên gạch (chú ý hai diện tích phải cùng đơn vị đo).

Cách giải:

Ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là:

               \(4 - 3 = 1\) (phần)

Chiều dài căn phòng là:

               \(2:1 \times 4 = 8\;(m)\)

Chiều rộng căn phòng là:

               \(8 - 2 = 6\;(m)\) 

Diện tích căn phòng là:

               \(8 \times 6 = 48\;(m^2)\) 

               \(48m^2 =4800dm^2\)

Diện tích viên gạch là:

               \(2 \times 2 = 4\;(dm^2)\) 

Số viên gạch cần lát là:

               \(4800:4 = 1200\) (viên gạch)

                              Đáp số: \(1200\) viên gạch.

Bài giải tiếp theo
Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4
Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4
Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4
Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4
Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4
Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4

Video liên quan