Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4


Đề bài

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Cho các số: 1250; 2370; 4725; 3960. Số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là:

A) 1250                                      B) 2370

C) 4725                                      D) 3960

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Đổi ra cm2: 30m2 3dm2 = … cm2

300 300cm2

 

303 000cm2

 

30 300cm

 

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Phân số \(\dfrac{5}{6}\) bằng phân số nào dưới đây:

A) \(\dfrac{{20}}{{18}}\)                                      B) \(\dfrac{{20}}{{24}}\)

C) \(\dfrac{{24}}{{20}}\)                                      D) \(\dfrac{{18}}{{20}}\)

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Một đội công nhân đắp một quãng đường dài 180m. Sau một ngày đắp được \(\dfrac{4}{5}\) quãng đường. Hỏi còn lại bao nhiêu mét quãng đường chưa đắp?

20m

 

30m

 

36m

 

40m

 

Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

   a) \(\dfrac{2}{5}\) của 40 là 16

 

   b) \(\dfrac{1}{7}\) của 42 là 6

 

   c) \(\dfrac{4}{9}\) của 180 là 78

 

   d) \(\dfrac{5}{8}\) của 112 là 70

 

Câu 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) Tìm \(x\), biết \(\dfrac{7}{{10}} \times x = \dfrac{1}{2}\). Giá trị của \(x\) là:

\(\dfrac{5}{7}\)

 

\(\dfrac{4}{7}\)

 

\(\dfrac{6}{7}\)

 

b) Tìm \(x\), biết \(x:\dfrac{5}{8} = \dfrac{4}{{15}}\). Giá trị của \(x\) là:

\(\dfrac{1}{3}\)

 

\(\dfrac{1}{5}\)

 

\(\dfrac{1}{6}\)

 

Câu 7. Người thứ nhất làm xong một sản phẩm trong 3 giờ, người thứ hai làm xong cũng sản phẩm đó trong 2 giờ. Hỏi hai người cùng làm sản phẩm đó thì sau bao nhiêu phút sẽ xong?

Câu 8. Một thửa ruộng hình vuông có chu vi 180m. Người ta cấy lúa cứ 25m2 thì thu hoạch được 12kg thóc. Hỏi số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là bao nhiêu ki-lô-gam?

Lời giải chi tiết

Câu 1.

Phương pháp:

- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Cách giải:

Trong các số đã cho, các số 1250, 2370, 3960 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho cả 2 và 5.

Số 1250 có tổng các chữ số là 1 + 2 + 5 + 0 = 8. Vì 8 không chia hết cho cả 3 và 9 nên số 1250 không chia hết cho cả 3 và 9.

Số 2370 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 7 + 0 = 12.  Vì 12 không chia hết cho 9 nên số 23700 không chia hết cho 9; 12 chia hết cho 3 nên số 2370 chia hết cho 3.

Số 39600 có tổng các chữ số là 3 + 9 + 6 + 0 = 18. Vì 18 chia hết cho cả 3 và 9 nên số 39600 chia hết cho cả 3 và 9.

Vậy số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là 3960.

Chọn D

Câu 2.

Phương pháp:

Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2;  1dm2 = 100cm2

Cách giải: 

Ta có: 30m2 3dm2 = 30m2 + 3dm2  = 3000dm2 + 3dm= 3003dm= 300 300cm2

Ta có bảng kết quả như sau:

300 300cm2

Đ

303 000cm2

S

30 300cm2  

S

Câu 3.

Phương pháp:

Áp dụng tính chất: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Cách giải:

Ta có: \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{5 \times 4}{6 \times 4}=\dfrac{20}{24}\)

Chọn B

Câu 4.

Phương pháp:

- Tính quãng đường đã đắp = độ dài cả quãng đường \(\times \,\dfrac{4}{5}\).

- Quãng đường chưa đắp = độ dài cả quãng đường \(-\) quãng đường đã đắp.

Cách giải:

Một ngày đắp được quãng đường là:

             \(180 \times \dfrac{4}{5} = 144\) (m)

Còn lại quãng đường chưa đắp là:

            \(180 - 144 = 36\) (m)

Ta có bảng đáp án sau:

20m

S

30m

S

36m

Đ

40m

S

Câu 5.

Phương pháp:

Muốn tìm \(\dfrac{2}{5}\) của 40 ta lấy 40 nhân với \(\dfrac{2}{5}\).

Các câu khác làm tương tự.

Cách giải:

a) \(\dfrac{2}{5}\) của 40 là \(\dfrac{2}{5} \times 40 = 16\).

b) \(\dfrac{1}{7}\) của 42 là \(\dfrac{1}{7} \times 42 = 6\).

c) \(\dfrac{4}{9}\) của 180 là \(\dfrac{4}{9} \times 180 = 80\).

d) \(\dfrac{5}{8}\) của 112 là \(\dfrac{5}{8} \times 112 = 70\).

Ta có bảng đáp án sau:

  a) \(\dfrac{2}{5}\) của 40 là 16

Đ

  b) \(\dfrac{1}{7}\) của 42 là 6

Đ

  c) \(\dfrac{4}{9}\) của 180 là 78

S

  d) \(\dfrac{5}{8}\) của 112 là 70

Đ

Câu 6.

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải:

a)

\(\begin{array}{l}\dfrac{7}{{10}} \times x = \dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{2}:\dfrac{7}{{10}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{2} \times \dfrac{10}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{10}}{{14}} = \dfrac{5}{7}\end{array}\).

Giá trị của \(x\) là: 

\(\dfrac{5}{7}\)

Đ

\(\dfrac{4}{7}\)

S

\(\dfrac{6}{7}\)

S

b)

\(\begin{array}{l}x:\dfrac{5}{8} = \dfrac{4}{{15}}\\x\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{4}{{15}} \times \dfrac{5}{8}\\x\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{20}}{{120}} = \dfrac{1}{6}\end{array}\).

Giá trị của \(x\) là:

\(\dfrac{1}{3}\)

S

\(\dfrac{1}{5}\)

S

\(\dfrac{1}{6}\)

Đ

Câu 7.

Phương pháp:

- Tìm số phần sản phẩm người thứ nhất làm được trong 1 giờ ta lấy 1 chia cho 3.

- Tìm số phần sản phẩm người thứ hai làm được trong 1 giờ ta lấy 1 chia 2.

- Tìm số phần sản phẩm cả hai người làm được trong 1 giờ.

- Tìm thời gian để hai người cùng làm xong một sản phẩm ta lấy 1 chia cho số phần sản phẩm cả hai người làm được trong 1 giờ.

Cách giải:

Trong 1 giờ người thứ nhất làm được số phần sản phẩm là:

                      \(1:3 = \dfrac{1}{3}\) (sản phẩm)

Trong 1 giờ người thứ hai làm được số phần sản phẩm là:

                     \(1:2 = \dfrac{1}{2}\) (sản phẩm)

Trong 1 giờ hai người làm được  số phần sản phẩm là: 

                      \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{6}\) (sản phẩm)

Hai người làm xong sản phẩm đó hết số thời gian là:

                      \(1:\dfrac{5}{6} = \dfrac{6}{5}\) (giờ)

                      \( \dfrac{6}{5}\) giờ \(= 72\) phút

                                                   Đáp số: \(72\) phút.

Câu 8. 

Phương pháp:

- Tính độ dài cạnh thửa ruộng = chu vi : 4.

- Tính diện tích thửa ruộng = cạnh \(\times \) cạnh.

- Số thóc thu được = 12kg \(\times\) tỉ số của diện tích và 25m2.

Cách giải:

Độ dài mỗi cạnh của thửa ruộng hình vuông là:

                \(180:4 = 45\;(m)\)

Diện tích thửa ruộng hình vuông là:

                \(45 \times 45 = 2025\;(m^2)\)

Số thóc cả thửa ruộng thu được là:

                \(12 \times (2025 : 25) = 972\;(kg)\)

                                             Đáp số: \(972kg\).