Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 12

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Lịch sử 12


Đề bài

Câu 1 : Ngày 01/10/1949, khu vực Đông Bắc Á diễn ra sự kiện quan trọng nào?

A. Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền.

B. Hai nước trên bán đảo Triều Tiên kí hiệp định đình chiến.

C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.

D. Hồng Công, Ma Cao trở về chủ quyền của Trung Quốc.

Câu 2 : Trong những năm 1919-1925, tổ chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa kiều là giai cấp nào?

A. Tiểu tư sản.                      B. Công nhân.

C. Tư sản.                             D. Nông dân.

Câu 3 : Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian.

1. Dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

2. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.

3. Đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin.

A. 2-3-1.                      B. 1-2-3.

C. 2-1-3.                      D. 3-2-1.

Câu 4 : Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Đã giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

B. Góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

C. Đề cao chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

D. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng thời kì này.

Câu 5 : Chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời (3-1929) tại Bắc kì đã chứng tỏ điều gì?

A. Các tổ chức cộng sản lớn mạnh.

B. Thống nhất ba tổ chức cộng sản.

C. Khuynh hướng cách mạng tư sản chiếm ưu thế.

D. Sự nhạy bén về chính trị của các hội viên.

Câu 6 : Điểm giống nhau giữa Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11-1939 và tháng 5-1941 là:

A. Thay khẩu hiệu lập “Chính quyền Xô viết công nông binh” bằng khẩu hiệu lập “Chính phủ dân chủ cộng hòa”.

B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

C. Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm.

D. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

Câu 7 : Địa danh nào được chọn làm thủ đô Khu giải phóng Việt Bắc?

A. Đồng Văn (Hà Giang).

B. Pắc Bó (Cao Bằng).

C. Tân Trào (Tuyên Quang).

D. Định Hóa (Thái Nguyên).

Câu 8 : Sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian:

(1). Chủ nghĩa phát xít đã lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản.

(2). Các cuộc mít tinh được tổ chức công khai ở Hà Nội và nhiều nơi khác.

(3). Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.

A. 1,3,2.                      B. 3,2,1.

C. 2,1,3.                      D. 3,1,2.

Câu 9 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 chấm dứt là

A. bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương rút vào hoạt động bí mật.

C. Liên Xô suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.

D. chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

Câu 10 : Đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác là sự kiện nào?

A. Thợ máy xưởng Ba Son (Sài Gòn) bãi công.

B. Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

Câu 11 : Năm 1945, Việt Nam Giải phóng quân ra đời trên cơ sở hợp nhất các tổ chức nào?

A. Cứu quốc quân với du kích Võ Nhai – Thái Nguyên.

B. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.

C. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.

D. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.

Câu 12 : Tổ chức chính trị nào không phải của tầng lớp tiểu tư sản trí thức?

A. Việt Nam nghĩa đoàn.

B. Hội Phục Việt.

C. Đảng Thanh niên.

D. Đảng Lập hiến.

Câu 13 : Bài học kinh nghiệm lớn nhất làm nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. xây dựng khối liên minh công – nông.

B. tập hợp được lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận dân tộc thống nhất

C. đường lối đúng đắn, trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin.

D. chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 14 : Ý không phản ánh đúng tình hình các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Đất nước bị tàn phá nặng nề, chính trị khủng hoảng.

B. Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.

C. Giàu lên nhờ thu được chiến lợi phẩm từ các nước phát xít bại trận.

D. Hàng triệu người chết, mất tích hoặc tàn phế.

Câu 15 : Năm 2002, đồng tiền chung châu Âu (EURO) được sử dụng có ý nghĩa gì?

A. Thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế. 

B. Tạo thuận lợi trao đổi, buôn bán.

C. Thống nhất sự kiểm soát tài chính.

D. Thống nhất đo lường dễ dàng trao đổi.

Câu 16 : Tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. cách mạng tư sản.

B. cách mạng dân chủ tư sản.

C. cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 17 : Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1930 – 1931 là gì?

A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.

B. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập dân tộc.

C. Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi độc lập dân tộc.

D. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

Câu 18 : Các tập đoàn như: Apple, Samsung, Microsoft, Facebook…nhắc đến biểu hiện nào của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính khu vực và quốc tế.

Câu 19 : Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?

A. Thống nhất về tư tưởng chính trị.

B. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng.

C. Xây dựng khối liên minh công - nông vững chắc.

D. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.

Câu 20 : Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đến nay là gì?

A. Giải phóng dân tộc, giải phóng tất cả các giai cấp.

B. Giải phóng dân tộc, nhân dân được ấm no, hạnh phúc.

C. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

D. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Câu 21 : Vì sao thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam?

A. Đã lật đổ ách thống trị của phát xít Nhật – Pháp và tay sai.

B. Đã lật đổ sự tồn tại hàng ngàn năm của chế độ phong kiến.

C. Đã mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc – kỉ nguyên độc lập, tự do.

D. Đã gắn Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

Câu 22 : Hội nghị nào đã quyết định cử Ban Chấp hành Trung ương chính thức?

A. Hội nghị tháng 10/1930.

B. Hội nghị tháng 5/1941.

C. Hội nghị tháng 7/1936.

D. Hội nghị tháng 11/1939.

Câu 23 : Sự kiện nào chứng tỏ tâm điểm đối đầu giữa 2 cực Xô - Mĩ ở châu Âu?

A. Sự ra đời của “kế hoạch Mácsan”, Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.

B. Sự ra đời của “Hội đồng tương trợ kinh tế” thúc đẩy sự phát triển kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Sự ra đời của “Tổ chức Hiệp ước Vácsava” giữ gìn hòa bình, an ninh châu Âu và thế giới.

D. Sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ Đức với hai chế độ chính trị khác nhau.

Câu 24 : Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 – 3- 1945) đã đề ra chủ trương nào?

A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.

B. Lời kêu đứng dậy khởi nghĩa.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước”.

Câu 25 : Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?

A. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.

B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.

C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

D. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

Câu 26 : Lá cờ nào đã xuất hiện trong phong trào cách mạng 1930 – 1931?

A. Lá cờ đỏ búa liềm. 

B. Lá cờ hai màu xanh, đỏ.

C. Lá cờ đỏ sao vàng năm cánh.

D. Lá cờ ba màu xanh, trắng, đỏ. 

Câu 27 : Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành thời kì đầu sau khi giành độc lập là

A. công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.

B. công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.

C. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

D. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

Câu 28 : Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề được đặt ra trước các nước đồng minh, ngoại trừ:

A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.

B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

C. Phân chia thành quả thắng lợi sau chiến tranh.

D. Hợp tác để phát triển kinh tế.

Câu 29 : Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, tăng nhanh về số lượng và chất lượng là giai cấp 

A. công nhân.                      B. tư sản.

C. nông dân.                        D. tiểu tư sản.

Câu 30 : Giai cấp nông dân Việt Nam có đặc điểm gì?

A. Phân hóa thành hai bộ phận.

B. Chịu hai tầng áp bức bóc lột.

C. Chịu ba tầng áp bức bóc lột. 

D. Có quyền lợi gắn với Pháp.

Câu 31 : Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đảng Lao Động Việt Nam.

C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.

D. Đông Dương Cộng sản Đảng.

Câu 32 : Sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian: 

(1). Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

(2). Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương do Lê Hồng Phong chủ trì họp ở Thượng Hải. 

(3). Mít tinh kỉ niệm ngày Quốc tế lao động tại khu Đấu Xảo – Hà Nội.

A. 1,2,3.                                  B. 3,2,1.

C. 2,1,3.                                  D. 3,1,2. 

Câu 33 : Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 được thể hiện như thế nào?

A. Phong trào đã hình thành được khối liên minh công - nông vững chắc.

B. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.

C. Phong trào đã thành lập chính quyền cách mạng Xô viết Nghệ - Tĩnh.

D. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam.

Câu 34 : Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa bản Hiến pháp tháng 11/1993 của Nam Phi ?

A. Chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân cũ.

B. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.

C. Chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân mới.

D. Chính thức xóa bỏ chế độ chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

Câu 35 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) đề ra đường lối và phương pháp đấu tranh dựa trên

A. Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Nghị quyết Đại hội lần VII của Quốc tế Cộng sản.

C. phong trào đấu tranh của quần chúng lên cao.

D. hệ thống tổ chức của Đảng đã được khôi phục.

Câu 36 : Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở

A. châu Mĩ.                             B. châu Âu.

C. châu Phi.                            D. châu Á.

Câu 37 : Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 ở Việt Nam là gì?

A. Theo khuynh hướng cách mạng tư sản.

B. Theo khuynh hướng cách mạng vô sản.

C. Khuynh hướng tư sản đang chiếm ưu thế.

D. Theo hai khuynh hướng vô sản và tư sản.

Câu 38 : Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực vì lí do nào?

A. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.

B. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.

C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc 

D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.

Câu 39 : Để đẩy nhanh sự phát triển khoa học – kĩ thuật, điểm khác biệt của Nhật Bản so với các nước khác là gì?

A. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.

B. Mua bằng phát minh của nước ngoài.

C. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân.

D. Chú trọng xây dựng các công trình giao thông.

Câu 40 : Luận cương chính trị của Đảng đã xác định động lực của cách mạng là giai cấp

A. công nhân và nông dân.

B. công nhân và tư sản dân tộc.

C. địa chủ và nông dân.

D. công nhân và tiểu tư sản.

Lời giải chi tiết

1

2

3

4

5

C

C

D

D

D

6

7

8

9

10

B

C

A

A

A

11

12

13

14

15

C

D

C

C

A

16

17

18

19

20

D

A

C

B

D

21

22

23

24

25

C

A

D

D

B

26

27

28

29

30

A

C

D

A

C

31

32

33

34

35

A

C

B

B

B

36

37

38

39

40

D

B

C

B

A

 Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) môn Lịch sử 12 tại TimDapAn.com