Đề số 23 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề trắc nghiệm
Đề bài
Câu 81: Hệ thần kinh dạng ống gặp ở những nhóm động vật nào sau đây?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú,thân mềm.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giáp xát.
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
Câu 82: Quá trình truyền tin xináp hóa học diễn ra theo trật tự nào?
A. Khe xináp → Màng trước xináp → Chùy xináp → Màng sau xináp.
B. Chùy xináp → Màng trước xináp → Khe xináp → Màng sau xináp.
C. Màng sau xináp → Khe xináp → Chùy xináp → Màng trước xináp.
D. Màng trước xináp → Chùy xináp → Khe xináp → Màng sau xináp.
Câu 83: Nồng độ progesteron và estrogen cao có tác dụng gì?
A. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
B. Gây ức chế ngược lên tuyến yên làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
C. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm ức chế tiết GnRH, FSH, LH.
D. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH, LH.
Câu 84: Có bao nhiêu câu phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái?
(1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.
(2) Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
(3) Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
(4) Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ, vô cơ.
A. 2 B. 3
C. 4 D. 1
Câu 85: Người ta đã tiến thành thí nghiệm để phát hiện hô hấp tạo ra khí CO2 qua các thao tác sau:
(1) Cho 50g các hạt mới nhú mầm vào bình thủy tinh.
(2) Vì không khí đó chứa nhiều CO2 nên làm nước vôi trong bị vẩn đục.
(3) Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh.
(4) Cho đầu ngoài của ống thủy tinh hình chữ U đặt vào ống nghiệm có chứa nước vôi trong.
(5) Nước sẽ đẩy không khí trong bình thủy tinh vào ống nghiệm.
(6) Sau 1,5 đến 2 giờ ta rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt.
Các thao tác thí nghiệm được tiến hành theo trình tự đúng là
A. (1) → (3) → (4) → (6) → (5) → (2) .
B. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5) .
C. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6) .
D. (2) → (3) → (4) → (1) → (5) → (6) .
Câu 86: Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng:
A.N2, NO2-;NH4+ và NO3-
B. NH4+ và NO3-
C. NH3 ; NH4+ và NO3-
D. NO2-;NH4+ và NO3-
Câu 87: Ở động vật biến thái hoàn toàn, hoocmon juvenin
A. Hoạt động trong suốt giai đoạn phôi.
B. Chỉ hoạt động trong giai đoạn ấu trùng.
C. Chỉ hoạt động ở giai đoạn trưởng thành.
D. Hoạt động trong giai đoạn hậu phôi.
Câu 88: Thứ tự sắp xếp các khu sinh học (biom) trên cạn theo theo vĩ độ từ thấp đến cao là
A. Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới.
B. Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
C. Đồng rêu hàn đới, rừng Taiga, thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới.
D. Thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
Câu 89: Mô phân sinh là nhóm các tế bào
A. Chưa phân hóa và duy trì được khả năng phân chia giảm nhiễm.
B. Đã phân hóa và có khả năng phân chia nguyên nhiễm.
C. Chưa phân hóa và duy trì được khả năng phân chia nguyên nhiễm.
D. Đã phân hóa và có khả năng phân chia giảm nhiễm.
Câu 90: Xét các đặc điểm sau:
(1) Máu được tìm bơm vào động mạch sau đó tràn vào khoang cơ thể.
(2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu dịch mô.
(3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
(4) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào sau đó trở về tim.
(5) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ chảy máu chậm.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở.
A. 3 B. 5
C. 2 D. 4
Câu 91: Dưới đây là trình tự các axit amin của một đoạn chuỗi pôlipeptit bình thường và pôlipeptit đột biến:
Chuỗi pôlipeptit bình thường: Phe – ser – Lis – Leu – Ala – Val...
Chuỗi polipeptit đột biến: Phe – ser – Lis – Ile – Ala – Val...
Loại đột biến nào dưới đây có thế tạo nên chuỗi polipeptit đột biến trên?
A. Đột biến thêm cặp nuclêôtit.
B. Đột biến mất cặp nuclêôtit.
C. Không thể đo kết quả của đột biến điểm.
D. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
Câu 92: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có sự di – nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.
II. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.
III. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hện alen mới.
IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
A. 4 B. 3
C. 2 D. 1
Câu 93: Từ đồ thị chữ S mô tả sự phát triển số lượng cá thể của quần thể trong môi trường bị giới hạn cho thấy
A. Ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do kích thước quần thể qua lớn.
B. Ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do sự cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ.
C. Ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do kích thước quần thể còn nhỏ.
D. Ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do nguồn dinh dưỡng con hạn chế.
Câu 94: Ở vùng biển Peru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El – Nino là kiểu biến động
A. Theo chu kì mùa
B. Không theo chu kì
C. Theo chu kì nhiều năm
D.Theo chu kì ngày đêm
Câu 95: Hãy chọn tổ hợp các con số dưới đây để biểu thị các đặc điểm của mã di truyền
I.Mã bộ ba.
II. Mã có tính thoái hóa.
III. Mã di truyền đặc thù cho từng loài.
IV. Mã được đọc từ 1 điểm bất kì theo từng bộ ba mới.
V. Mã có tính phổ biến.
VI. Mã có tính đặc hiệu.
Câu trả lời đúng là
A. I, II, V, VI.
B. II, III, V, và VI.
C. II, IV, V và VI.
D. I, III, V và VI.
Câu 96: Cho một số thao tác cơ bản trong qua trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (1) → (4) → (3) → (2) .
B. (2) → (4) → (3) → (1) .
C. (2) → (1) → (3) → (4) .
D. (1) → (2) → (3) → (4) .
Câu 97: Mạch gốc của các gen có trình tự các đơn phân 3’ATGXTAG5’. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
A.5’AUGXUA3’
B.3’UAXGAUX5’
C. 3’ATGXTAG5’
D.5’UAXGAUX3’
Câu 98: Theo tiến hóa hiện đại, CLTN đóng vai trò:
A. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
B. Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
Câu 99: Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen trong Operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng có số lần phiên mã khác nhau.
B. Khi môi trường không có lactozơ thì các gen này không nhân đôi nhưng vẫn tiến hành phiên mã.
C. Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
D. Khi môi trường không có lactozơ thì các gen này đều không nhân đôi và không phiên mã.
Câu 100: Trong số các bằng chứng tiến hóa sau, bằng chứng nào là bằng chứng trực tiếp?
A. Bằng chứng phôi sinh học.
B. Bằng chứng sinh học phân tử tế bào.
C. Bằng chứng hóa thạch.
D. Bằng chứng địa lí sinh học.
Câu 101: Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D và d trong quần thể này lần lượt là:
A. 0,40 và 0,60. B. 0,20 và 0,80.
C. 0,30 và 0,70. D. 0,25 và 0,75.
Câu 102: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho 2 cây lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả dài chiếm 25%. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, các phép lai nào phù hợp với kết quả trên?
(1) AaBb × Aabb
(2) AaBB × aaBb
(3) Aabb × Aabb
(4) aaBb × aaBb
(5) Aabb × aaBb
(6) AaBb × aabb
A. 3, 4, 5, 6. B. 2, 3, 4, 5.
C. 1, 3, 5, 6. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 103: Alen A có chiều dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần cho quá trình tái bản các alen nói trên là 5061 ađênin và 7532 nucleotit guanin.
Cho các kết luật sau:
(1) Alen A nhiều hơn alen a 2 liên kết hiđrô.
(2) Alen A có chiều dài lớn hơn alen a.
(3) Alen A có G = X = 538; A = T = 362.
(4) Alen a có G = X = 540; A = T = 360.
Số kết luận đúng là:
A. 1 B. 2
C. 3 D.4
Câu 104: Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây dị hợp hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong tự thụ phấn, đời con thu được 1620 cây cao, hạt trong 631 cây cao, hạt đục; 630 cây lùn, hạt trong; 120 cây lùn, hạt đục. Biết mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen là:
A. \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\) ; f = 40%.
B. ; f = 40%.
C. ; f = 20%.
D. \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\); f = 20%.
Câu 105: Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì phát triển.
II. Kích thước tối đa là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể có được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
III. Kích thước của quần thể thường được duy trì ổn định, ít thay đổi theo thời gian.
IV. Kích thước của quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư, xuất cư.
A.1 B. 3
C. 4 D. 2
Câu 106: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 280 cây bí quả tròn, 185 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật:
A. Tương tác cộng gộp.
B. Phân li độc lập.
C. Tương tác bổ sung.
C. Liên kết gen hoàn toàn.
Câu 107: Cho một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
(2) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.
(3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết.
(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể dừng hoạt động.
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của hệ đột biến.
(6) Làm thay đổi chiều dài cảu phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả.
A. 2 B. 3
C. 5 D. 4
Câu 108: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXa , XaXa , XA, Xa ,O.
B. XAXa ,O , XA, XAXA .
C. XAXA , XAXa , XA, Xa ,O
D. XAXA, XaXa , XA, Xa ,O.
Câu 109: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội hoàn toàn. Một cặp bố mẹ có kiểu gen AaBbDdEeGg × AaBbDdEeGg. Tỷ lệ xuất hiện ở F1 một cá thể mang 2 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn bằng bao nhiêu?
A. 27/1024. B. 135/1024.
C. 270/1024. D. 90/1024.
Câu 110: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀\(\dfrac{{AB}}{{ab}}\) Dd × ♂\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\) dd, loại kiểu hình A – B – D có tỉ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)Dd lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A – B – D ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 20%. B. 10%.
C. 15%. D. 13,5%.
Câu 111: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa hồng và alen quy định hoa trắng; alen quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 1500 cây cho hoa đỏ, 480 cây cho hoa hồng, 20 cây cho hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tổng số cây hoa đỏ đồng hợp tử và cây hoa trắng của quần thể chiếm 26%.
(2) Số cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể chiếm 2/3.
(3) Tần số alen quy định hoa đỏ, hoa hồng, hoa trắng lần lượt là: 0,5; 0,4; 0,1.
(4) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa đỏ thuần chủng chiếm 44,44%.
(5) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa trắng 4,4%.
(6) Nếu chỉ cho các cây hoa hồng của quần thể ngẫu phối thì ở đời con, trong tổng số các cây hoa hồng, số cây hoa hồng không thuần chủng chiếm tỉ lệ 28,57%.
A. 6. B. 4.
C. 5. D. 3.
Câu 112: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 cm đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6cm với cây cao 36cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau:
(1) Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây.
(2) F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.
(3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm.
(4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm.
A. 2 B. 1
C. 3 D. 4
Câu 113: Cho biết bệnh R do gen trội nằm trên NST thường quy định. Bệnh H do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định. Khi nghiên cứu 2 loại bệnh này người ta lập sơ đồ phả hệ trong một gia đình như sau:
Cặp bố mẹ III13 – III14 có thể sinh con gái, không mắc bệnh R và bị bệnh H với xác suất nào?
A. 6,25%. B. 20%.
C. 25%. D. 0%.
Câu 114: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai ♂AaBbDd × ♀AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến.
(2) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
(3) Thể ba có kiểu gen là AabbbDd.
(4) Thể một có kiểu gen là aabdd.
A. 4 B. 2
C. 3 D. 1
Câu 115: Ở một loại động vật, cho con cái (XX) lông trắng thuần chủng lai với con đực (XY) lông đen được F1 đồng loạt lông trắng. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được hai màu trên với tỷ lệ kiểu hình là 3:1. Nếu cho F1 giao phối tự do, ở F2 xuất hiện 100% con cái lông trắng. Hỏi ở giới đực, lông trắng chiếm tỷ lệ là
A. 50% B. 75%
C. 62,5% D.37,5%
Câu 116: Trong các phát bểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
(2) Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
(3) Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể cách li.
(4) Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.
(5) Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do, nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa vốn gen trong quần thể bị chia cắt.
(6) Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản đánh dấu sự xuất hiện của loài mới.
A. 3 B. 6
C. 5 D. 4
Câu 117: Ở một loài động vật, xét hai tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn giữa hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhưng có kiểu gen khác nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt; 21% cây quả tròn, chua; 21% cây quả dài, ngọt; 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(2) Ở F1, kiểu dị hợp tử về một trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.
(3) Ở F1 cây quả tròn, ngọt có 4 loại kiểu gen.
(4) Nếu cho mỗi cây (P) tự thụ phấn thì thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 16% hoặc 1%.
A. 4 B. 3
C. 1 D. 2
Câu 118: Trong một quần xã rừng tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn có cỡ lớn như bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, các loài chim như diệc bạc sẽ bắt các con trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ cũng như việc chim điệc bạc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sống bò rừng. Chim gõ bò có thể bắt ve bét trên da bò rừng làm thức ăn. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhận xét đúng khi nói về mối quan hệ của các loài sinh vật trên
(1) Quan hệ giữa ve bét và chim gõ bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
(2) Quan hệ giữa chim gõ bò và bò rừng là mối quan hệ hợp tác.
(3) Quan hệ giữa bò rừng và các loài côn trùng là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
(4) Quan hệ giữa chim diệc bạc và côn trùng là mối quan hệ cạnh tranh.
(5) Quan hệ giữa bò rừng và chim diệc bạc là mối quan hệ hợp tác.
(6) Quan hệ ve bét và bò rừng là mối quan hệ kí sinh – vật chủ.
A.4 B. 5
C. 2 D. 3
Câu 119: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb\(\dfrac{{De}}{{dE}}\) × aaBb\(\dfrac{{De}}{{dE}}\) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình về các tính trạng trên được dự đoán:
(1) Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 19,29%.
(2) Kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 43,39%.
(3) Kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 0,18%.
(4) Kiểu gen dị hợp 4 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ bằng nhau.
(5) Kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm tỉ lệ 6,61%.
Trong các dự đoán trên, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 5 B. 2
C. 4 D. 3
Câu 120: Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả như sau: cỏ là thức ăn của thỏ, dê, gà và sâu; gà ăn sâu; cáo ăn thỏ và gà; hổ sử dụng cáo, dê, thỏ làm thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
I. Gà chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
II. Hổ tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
III. Thỏ, dê, cáo đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Cáo có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
V. Thỏ, dê đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
A. 3 B. 1
C. 2 D.4
Lời giải chi tiết
81 |
82 |
83 |
84 |
85 |
A |
B |
D |
A |
A |
86 |
87 |
88 |
89 |
90 |
B |
B |
B |
C |
D |
91 |
92 |
93 |
94 |
95 |
D |
D |
C |
C |
C |
96 |
97 |
98 |
99 |
100 |
A |
A |
D |
A |
C |
101 |
102 |
103 |
104 |
105 |
D |
A |
C |
B |
B |
106 |
107 |
108 |
109 |
110 |
C |
B |
D |
D |
A |
111 |
112 |
113 |
114 |
115 |
B |
A |
D |
C |
C |
116 |
117 |
118 |
119 |
120 |
A |
D |
A |
A |
C |
Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học tại Tuyensinh247.com
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 23 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học timdapan.com"