Đề số 22 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề trắc nghiệm


Đề bài

Câu 1. Hệ sinh thái nào sau đây có cấu trúc phân tầng rõ nhất

A. Rừng mưa nhiệt đới

B. Đồng rêu đới lạnh

C. Savan

D. Rừng thông phương Bắc

Câu 2. Hiện tượng thụ tinh kép có ở nhóm thực vật nào sau đây?

A. Thực vật hạt  trần

B. Rêu

C. Thực vật hạt kín

D. Dương xỉ

Câu 3. Ở người trưởng thành, mỗi chu kỳ tim kéo dài khoảng

A. 0,8 giây                              B. 0,6 giây

C. 0,7 giây                              D. 0,9 giây

Câu 4. Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là

A. Biến dị cá thể

B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

C. Đột biến gen

D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Câu 5. Nhóm động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?

A. Bướm                                B. Bò sát

C. Châu chấu                         D. Thú

Câu 6. Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây?

I.Các ion khoáng

II. Ánh sáng

III. Nhiệt độ

IV. Gió

V. Nước

A. 3                                        B. 2

C. 4                                        D. 5

Câu 7. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?

A. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)

B. Giao tử lệch bội (n-1) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)

C. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lưỡng bội (2n)

D. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lưỡng bội (2n)

Câu 8. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?

A. AaBb × Aabb

B. AABb × AaBB

C. AaBB × aabb

D. AABB × Aabb

Câu 9. Trong các quần thể sau đây, quần thể nào có tần số alen a thấp nhất?

A. 0,3AA : 0, 5Aa : 0,2aa     

B. 0,2AA : 0, 8Aa

C. 0,5AA : 0, 4Aa : 0,1aa

D. 0,4AA : 0,3Aa : 0,3aa

Câu 10. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội và trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?

A. AaBb × Aabb

B. AaBb × AaBB

C. Aabb × aaBb

D. AaBb × aabb

Câu 11. Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể  thực vật giao phấn rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Theo lí thuyết, các cây này

A. hoàn toàn giống nhau về kiểu hình dù chúng được trồng trong các môi trường rất khác nhau

B. hoàn toàn giống nhau về kiểu gen trong nhân

C. không có khả năng sinh sản hữu tính

D. có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen

Câu 12. Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở

A. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh

B. Kỉ Đệ Tam thuộc đại Tân sinh

C. Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh

D. Kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh

Câu 13. Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và một loài bướm hút mật hoa đó thì

A. loài bướm có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không có hại

B. cả hai loài đều có lợi

C. loài bướm có lợi còn loài hoa bị hại

D. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại

Câu 14. Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguốn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh đột biến

A. lặp đoạn và mất đoạn

B. Mất đoạn và chuyển đoạn

C. lặp đoạn và đảo đoạn

D. Đảo đoạn và chuyển đoạn

Câu 15. Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

A. Kích thước của quần thể bị ảnh hưởng bởi mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất cư và mức nhập cư

B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới bị diệt vong

C. Khi kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì các cá thể trong quần thể thường cạnh tranh gay gắt với nhau.

D. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.

Câu 16. Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?

I. Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải

II. quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm

III. Khai thác triệt để rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh

IV. giáo dục để nâng cao ý thức của con người về ô nhiễm môi trường

V. tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản

A. II, III, V

B. III, IV, V

C. I, II, IV

D. I, III, V

Câu 17. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí

B. Hình thành loài mới bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên

C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất

D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật

Câu 18. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?

A. trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước

B. một trong những sản phẩm của pha sáng là NADH

C. pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH

D. Ở thực vật, pha sáng diễn ra trên màng tilacoit của lục lạp

Câu 19. Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một locut có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?

A. 108                                    B. 432

C. 256                                    D. 16

Câu 20. Alen B dài 204nm. Alen B bị đột biến thay thế một cặp nucleotit thành alen b, alen b có 1546 liên kết hidro. Số lượng nucleotit loại G của alen b là

A. 253                                         B. 254

C. 346                                         D. 347

Câu 21.Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Quá trình dịch mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào

B. Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 3’UAG5’

C. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN

D. Chỉ mạch mã gốc của gen mới được sử dụng làm khuôn để thực hiện quá trình phiên mã

Câu 22. Theo lý thuyết, có bao nhiêu đặc điểm sau đây không đúng về sự di truyền của gen lặn gây bệnh trên NST X ?

I.Nếu bố bị bệnh thì con gái luôn bị bệnh

II.Nếu mẹ bình thường nhưng mang gen gây bệnh khì 50% số con trai mắc bệnh

III.Nếu bố bình thường thì chắc chắn con gái không bị bệnh

IV.Bệnh thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ

A. 3                                             B. 0

C. 2                                             D. 1

Câu 23.Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được  F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng và 6,25% cây hoa trắng. cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2

A. 4 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

B. 4 cây hoa đỏ: 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

C. 2 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

D. 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

Câu 24.Các nhân tố nào sau đây đều làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng không xác định ?

A. Chọn lọc tự nhiên, giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách ly

B. Đột biến, di nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên

C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách ly

D. di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, và giao phối không ngẫu nhiên

Câu 25. Có bao nhiêu phát biểu sau là đúng khi nói về hô hấp ở thực vật

I.Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn phôi

II.Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác nhau trong cơ thể

III.Phân giải kị khí bao gồm chu kỳ Crep  và chuỗi chuyền electron hô hấp

IV.Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucose thành axit pyruvic đều diễn ra ở trong ti thể.

A. 1                                             B. 2

C. 4                                             D. 3

Câu 26.Trong một quần xã có các loài: A,B,C,D,E,F,H,K và I. trong đó A là sinh vật sản xuất, B và E cùng sử dụng A làm thức ăn nếu B bị tiêu diệt thì C và D sẽ chết, nếu tiêu diệt E thì F và I sẽ chết, H ăn D còn K ăn cả H và F. Dự đoán nào sau đây đúng về lưới thức ăn này ?

A. Có 5 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3

B. Nếu D bị tiêu diệt thì H sẽ tăng

C. Các loài C,F,I và E không thuộc cùng 1 bậc dinh dưỡng

D. Khi E giảm thì D và F sẽ cạnh tranh với nhau

Câu 27. Xét các đặc điểm:

I.Xuất hiện ở từng cá thể riêng rẽ và có tần số thấp

II.Luôn được biểu hiện ngay thành kiểu hình

III.Luôn di truyền được cho thế hệ sau

IV.Xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục

V.Có thể có lợi cho thể đột biến

VI.Là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa

Đột biến gen có các đặc điểm

A. I,II,IV,V

B. I,IV,V

C. I, III, VI

D.I, IV,V,VI

Câu 28.Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp , phát biểu nào sau đây sai

A. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài nhanh nhất

B. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác

C. Các loài sinh sản vô tính tạo ra số lượng  cá thể con cháu rất nhiều và nhanh nên khi môi trường có biến động mạnh sẽ không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hàng loạt

D. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn không độc lập nhau mà liên quan mật thiết

Câu 29.Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng

A. Ổ sinh thái là một địa điểm mà ở đó có các nhân tố sinh thái phù hợp cho sinh vật phát triển bền vững lâu dài

B. Trong tự nhiên, các loài gần nhau về nguồn gốc, cùng chung sống trong một sinh cảnh và sử dụng nguồn sống giống nhau thì có xu hướng phân ly ổ sinh thái

C. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau thì chung sống hòa bình với nhau, không có sự cạnh tranh

D. Các loài sống trong cùng một nơi ở nghĩa là chúng có ổ sinh thái trùng khít lên nhau, dẫn đến cạnh tranh

Câu 30.Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật ?

I.Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn

II.Ở thú ăn thịt , thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày ở người

III.Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật

IV.Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào

A. II,III                                       B. I, IV

C.I,III                                         D. II, IV

Câu 31.Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bênh P và bệnh M ở người. Alen A quy định  không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M, các gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST X

 

Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I.Người số 1 mang alen a

II.Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong 8 người nói trên

III.Người số 5 có kiểu gen XAbXaB

IV.Nếu cặp vợ chồng số 5,6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và không bị bệnh thì ở người  số 5 đã xảy ra hoán vị gen

A. 1                                             B. 2

C. 3                                             D. 4

Câu 32. Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau thu được F1. Trong tổng số cây ở F1, cây thân cao chiếm tỷ lệ 50% và cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 100%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, các phép lai nào dưới đây đều có thể cho kết quả như F1 ở trên?

I.AaBB × aaBB

II. AaBB × aaBb

III. AaBb × aaBb

IV. AaBb × aaBB

V. \(\dfrac{{AB}}{{aB}} \times \dfrac{{ab}}{{ab}}\)

VI. \(\dfrac{{AB}}{{aB}} \times \dfrac{{aB}}{{ab}}\)

VII. \(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{aB}}{{aB}}\)

VIII. \(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{aB}}{{ab}}\)

IX.  \(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{aB}}{{aB}}\)

A. I, II, III, IV, V, VIII, IX 

B. III, IV, V, VI, VII, VIII

C. III, IV, V, VI, VII, VIII 

D. I, II, IV, V, VI, VII, IX

Câu 33. Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 lai với nhau được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Ở F2 có 10 loại kiểu gen

II.Ở F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn

III.F1 cho 4 loại giao tử

IV.Ở F2, các cây hoa đỏ, quả tròn chiếm tỷ lệ 56%

A. 4                                        B. 1

C. 2                                        D. 3

Câu 34. Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho codon 5’UGG3’ trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành codon 5’UGA3’ trên mARN được phiên mã từ alen b.Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I.Alen B ít hơn alen b một liên kết hidro

II.Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp 1 axit amin

III.Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin và có thể biểu hiện ra ngay thành kiểu hình ở cơ thể sinh vật.

IV.Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp.

A. 3                                        B. 2

C. 4                                        D. 1

Câu 35. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y; gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Theo lý thuyết, ở loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên?

A. 1800                                  B. 2340

C. 1908                                  D. 1548

Câu 36: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai sau:

I. \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\)

II. \(\)\(\dfrac{{AB}}{{Ab}}{\rm{Dd}} \times \dfrac{{Ab}}{{ab}}{\rm{Dd}}\)

III. \(\dfrac{{Ab}}{{ab}}{\rm{Dd}} \times \dfrac{{aB}}{{ab}}{\rm{dd}}\)

IV. \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{\rm{dd}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\)

Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

A. Có 4 phép lai cho tối đa 8 loại kiểu hình ở đời con

B. Có 1 phép lai cho tối đa 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình ở đời con

C. Có 2 phép lai cho tối đa 30 loại kiểu gen ở đời con

D. Có 1 phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình

Câu 37. ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1?

I. Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen

II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5%

IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%

A. 2                                        B. 3

C. 4                                        D. 1

Cau 38. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do ba cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả 3 loại alen trội A, B, D thì hoa có màu đỏ, kiểu gen có hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D quy định hoa vàng, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I.Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng

II.Cây hoa đỏ dị hợp tử về cả ba cặp gen tự thụ phấn, tạo ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 7/16

III.Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa trắng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 6 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

IV.Cho cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng, luôn thu được đời con gồm toàn cây hoa vàng.

A. 3                                        B. 1

C. 2                                        D. 4

Câu 39. Cho phép lai (P): \(\dfrac{{AbD}}{{aBd}} \times \dfrac{{AbD}}{{aBd}}\). theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng với thế hệ F1?

A. Có tối đa 27 loại kiểu gen về ba locut trên

B. Có tối đa 9 loại kiểu gen đồng hợp về cả ba locut trên

C. Có tối đa 10 loại kiểu gen dị hợp về một trong ba locut trên

D. Có tối đa 4 loại kiểu gen dị hợp về cả ba locut trên.

Câu 40. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là ruồi đực. cho F2 giao phối ngẫu nhiên tạo ra F3. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

A. Có tối đa 6 loại kiểu gen quy định tính trạng trên

B. Ở F2 có số con cái có kiểu gen dị hợp tử chiếm 50%

C. Số cá thể cái có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 chiếm 3/8

D. Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: 13 cá thể mắt đỏ : 3 cá thể mắt trắng

Lời giải chi tiết

1.A 11.B 21.D 31.D
2.C 12.C 22.A 32.D
3.A 13.B 23.B 33.C
4.A 14.A 24.B 34.B
5.A 15.D 25.B 35.D
6.D 16.C 26.C 36.D
7.C 17.B 27.B 37.D
8.A 18.B 28.C 38.A
9.C 19.B 29.B 39.D
10.A 20.C 30.A 40.D

Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học tại Tuyensinh247.com




Bài giải liên quan

Từ khóa phổ biến