Đề số 21 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề trắc nghiệm
Đề bài
Câu 1.Ở thực vật trên cạn, sự thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua
A. lớp cutin trên bề mặt lá.
B. khí khổng.
C. tế bào lông hút.
D. đai caspari.
Câu 2.Trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm tăng vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến.
C. Yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 3.Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
A.Cá voi.
B. Cá sấu.
C.Cá xương.
D. Ruột khoang.
Câu 4.Ở một loài thực vật, xét một gen quy định một tính trạng gồm 2 alen A và a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Tỉ lệ kiểu hình lặn trong quần thể là:
A.48%. B. 84%.
C. 60%. D. 36%.
Câu 5.Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có
A. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
B. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
C. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
D. 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
Câu 6.Trong mối quan hệ sinh thái nào sau đây, có một loài không bị hại nhưng cũng không được lợi?
A. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
B. Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu rừng.
C. Giun đũa kí sinh trong ruột lợn.
D. Hổ ăn thịt thỏ.
Câu 7.Vào kì đầu của giảm phân I, nếu xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit thuộc hai nhiễm sắc thể không tương đồng sẽ dẫn tới loại đột biến
A.mất đoạn.
B.chuyển đoạn.
C.đảo đoạn.
D. lặp đoạn.
Câu 8.Ổ sinh thái của loài là:
A. một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
B. nơi ở của loài đó.
C. khoảng thuận lợi về nhân tố sinh thái nhiệt độ đối với loài đó.
D. khu vực kiếm ăn của loài đó.
Câu 9.Thực vật trên cạn chủ yếu hấp thụ các ion khoáng qua bộ phận nào sau đây?
A. Lá. B.Thân.
C. Rễ. D. Hoa.
Câu 10.Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở
A.kỉ Silua. B.kỉ Đêvôn.
C. kỉ Đệ tam. D. kỉ Đệ tứ.
Câu 11.Nhóm động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?
A.Bướm. B.Châu chấu.
C. Gián. D. Linh trưởng.
Câu 12.Phát triển nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật?
A. Manh tràng kém phát triển.
B. Ruột non ngắn,
C. Có răng nanh.
D. Dạ dày một ngăn hoặc bốn ngăn.
Câu 13.Ở sinh vật nhân thực, các gen ở tế bào chất khôngcó đặc điểm nào sau đây?
A. Di truyền theo dòng mẹ.
B. Phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
C. Có thể bị đột biến do một số tác nhân từ môi trường.
D. Di truyền không tuân theo quy luật phân li của Menđen.
Câu 14.Một tế bào sinh giao tử của chuột có kiểu gen AaXbY giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử được tạo ra là
A. AXb và aY.
B. AXbY hoặc a hoặc aXbY hoặc A.
C. AaY hoặc aXB.
D. AXbY và a hoặc aXbY vàA.
Câu 15.Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một gen quy định, Cho các cây thân cao (P) lai với các cây thân thấp thu được F1 gồm 81,25% cây thân cao và 18,75% cây thân thấp. Trong số các cây thân cao P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A.81,25%. B. 50%.
C.37,5%. D. 62,5%.
Câu 16.Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
A. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
B. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.
C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
D. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là mối quan hệ giữa các cá thể khác loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản....
Câu 17.Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật?
A. Giai đoạn đường phân xảy ra trong ti thể.
B. Chu trình Crep diễn ra trên màng ngoài ti thể.
C. Hô hấp hiếu khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi truyền êlectron xảy ra trong ti thể.
D. Trong quá trình hô hấp, toàn bộ năng lượng giải phóng ra được tích lũy trong ATP.
Câu 18.Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chu trình nitơ?
A. Thực vật trên cạn có thể hấp thụ trực tiếp N2 qua hệ rễ để chuyển hóa thành các axit amin.
B. Tất cả các vi khuẩn cố định đạm đều là các vi khuẩn cộng sinh.
C. Vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ Đậu có vai trò chuyển hóa N2 thành NO3-.
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò chuyển hóa NO3- thành N2.
Câu 19.Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, cách li địa lí
A. là nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
C. duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể.
D. là nhân tố tiến hóa quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
Câu 20.Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nuôi cấy hạt phấn và gây lưỡng bội hóa có thể tạo ra cây có kiểu gen thuần chủng về tất cả các gen.
B. Nuôi cấy mô tế bào nhằm tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
C. Dung hợp tế bào trần ở thực vật có thể tạo ra thể song nhị bội.
D. Cấy truyền phôi ở động vật có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.
Câu 21.Trong các phát biểu sau về tiến hóa nhỏ, có bao nhiêu phát biểu sai?
I. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
IV. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài mới.
A.1 B. 2.
C. 4. D. 3.
Câu 22.Alen B có 2600 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại G là 200 nuclêôtit. Alen B bị đột biến điểm thành alen b. Alen b có 2601 liên kết hiđrô. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Alen b dài hơn alen B.
II. Đây là dạng đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.
III. Số lượng nuclêôtit loại X của alen b là 600.
IV. Tỉ lệ A/G của alen B là 2/3.
A.1. B. 4.
C. 2. D. 3.
Câu 23.Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen quy định theo kiểu tương tác bổ sung: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng thu được F1 gồm 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa hồng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với các thông tin trên?
A.2phép lai. B. 1 phép lai.
C. 6 phép lai. D. 4 phép lai.
Câu 24.Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về mối quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa bò và sinh vật trong dạ cỏ là quan hệ cộng sinh.
D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
Câu 25.Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
I. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
II. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
III. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A.1. B. 3.
C. 4. D. 2.
Câu 26.Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quang hợp?
I. Để tạo ra được một phân tử C6H12O6 cần có sự tham gia của 12 phân tử H2O.
II. Trong các sắc tố quang hợp, chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
III. Sản phẩm của phá sáng chuyển cho pha tối là ATP và NADPH.
IV. Ở thực vật CAM, chất nhận CO2đầu tiên của quá trình quang hợp là PEP.
A.1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 27.Ở sinh vật nhân thực, gen trong nhân và gen ngoài nhân giống nhau ở bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit là A, T, G và X.
II. Gồm hai chuỗi pôlinucleotit ngược chiều nhau.
III. Thường tồn tại thành từng cặp alen trong tế bào sinh dưỡng.
IV. Có khả năng nhân đôi, phiên mã theo nguyên tắc bổ sung.
V. Luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
IV. Khi bị đột biến đều biểu hiện ngay thành kiểu hình và chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
A.5. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 28.Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?
I. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.
II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.
III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.
IV. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu.
A.1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 29.Lai ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ, thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho các ruồi F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đâyđúng?
I. Tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
II. Ở F2, số ruồi cái mắt đỏ đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 31,25%.
III. Trong tổng số ruồi cái F3, số ruồi mắt trắng chiếm tỉ lệ 37,5%.
IV. Nếu cho các ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên thì thu được F3 gồm toàn ruồi mắt đỏ.
A.1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 30.Ở một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Biết rằng Bb và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể; Aa nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Quá trình giảm phân bình thường ở P đã tạo ra loại giao tử Abd với tỉ lệ 11%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.
II. Tỉ lệ giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.
III. Kiểu gen của P là Aa\(\dfrac{{BD}}{{bd}}\).
IV. Cho P lai phân tích thu được Fa. Ở Fa, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 15%.
A.3. B. 4.
C. 2. D. 1
Câu 31.Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai P: AaBb × AaBb thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Biết một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 và F2?
I. Ở F1, các cây có kiểu hình trội về hai tính trạng có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1.
II. Ở F1, các cây mang ít nhất 2 alen trội chiếm 56,25%.
III. Ở F1, các cây chỉ chứa 1 alen lặn chiếm 25%.
IV. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1.
A.4. B. 1.
C. 2. D. 3.
Câu 32.Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
II. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao..
III. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
IV. Thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng.
A.2. B. 3.
C. 4. D. 1.
Câu 33.Một cơ thể có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12, trong đó có 2 chiếc nhiễm sắc thể bị đột biến; nhiễm sắc thể số 1 bị đột biến mất đoạn, nhiễm sắc thể số 2 bị đột biến đảo đoạn. Giả sử cơ chế đột biến này giảm phân bình thường tạo ra giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ 75%.
II. Loại giao tử mang một nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
III. Loại giao tử chỉ mang nhiễm sắc thể bị đột biến đảo đoạn chiếm 12,5%.
IV. Có tối đa 192 loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến.
A.1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 34.Trong quá trình giảm phân bình thường của 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen aa\(\dfrac{{De}}{{dE}}\)chỉ có 1 tếbào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, khi quá trình giảm phân này kết thúc sẽ tạo ra
I. Tối đa 6 loại giao tử.
II. 12 tinh trùng.
III. Các loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1.
IV. Các loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1
A.1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 35.Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây thân cao, quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây thân cao, quả tròn, chín sớm; 180 cây thân cao, quả bầu dục, chín muộn; 181 cây thân thấp, quả tròn, chín sớm; 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là Aa\(\dfrac{{Bd}}{{bD}}\)
II. Ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 25%.
III. Ở F1 có 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
IV. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen thu được đời con có 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A.1. B. 4.
C. 2. D. 3.
Câu 36.Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả tròn; kiểu gen chỉ có một loại alen trội A và B quy định quả dài; kiểu gen aabb quy định quả bầu dục. Tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau:
(1) \(\dfrac{{Ad}}{{ad}}Bb \times \dfrac{{aD}}{{ad}}Bb\)
(2) \(\dfrac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \dfrac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
(3) \(\dfrac{{Ad}}{{ad}}Bb \times \dfrac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các phép lai trên?
I. Có 2 phép lai tạo ra đời con có 9 loại kiểu gen.
II. Có 2 phép lai tạo ra đời con có cây quả dài, hoa trắng chiếm 12,5%.
III. Cả 3 phép lai đều cho đời con có cây quả dài, hoa tím.
IV. Có 1 phép lai cho đời con có kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục.
A.1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 37.Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) giao phấn với cây thân cao có kiểu gen dị hợp tử, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 15 cây thân cao: 1 cây thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong số các cây thân cao P, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 50%.
B. Ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm 37,5%.
C. Nếu cho các cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 2/15.
D. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 231 cây thân cao: 35 cây thân thấp.
Câu 38.Ở một loài thú, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Có hai quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền: quần thể 1 có tần số alen A là 0,3; quần thể 2 có tần số alen A là 0,7. Cho toàn bộ cá thể đực của quần thể 1 giao phối với các cá thể của quần thể 2 thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn của quần thể 1 và của quần thể 2 bằng nhau.
II. Ở F1, tỉ lệ các cá thể dị hợp bằng tỉ lệ các cá thể đồng hợp.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể lông vàng ở F1, xác suất gặp cá thể mang alen lặn là 1/3.
IV. Tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử lặn ở quần thể 1 lớn hơn so với ở quần thể 2.
A.1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 39.Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng alen quy định bệnh M nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số (13) chắc chắn mang alen lặn.
II.Người số (9) dị hợp về 2 cặp gen.
III.Người số (10) có kiểu gen khác với kiểu gen của người số (11).
IV.Người số (8) không mang alen gây bệnh P
A.1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 40.Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến thu được các cây tứ bội. Cho các cây này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng không thuần chủng thu được F2. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường tạo ra các giao tử lưỡng bôi. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F2?
I. Có 12 loại kiểu gen.
II. Các cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5/72.
III. Các cây không mang alen trội chiếm tỉ lệ 1/36.
IV. Không có cây nào mang 5 alen trội.
A.1 B. 2.
C. 3. D. 4.
Lời giải chi tiết
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
B |
B |
C |
D |
B |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
B |
A |
C |
D |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
A |
D |
B |
D |
D |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
C |
D |
C |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
B |
C |
A |
C |
D |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
D |
C |
B |
A |
D |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
C |
C |
B |
B |
A |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
C |
A |
A |
B |
Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học tại Tuyensinh247.com
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 21 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học timdapan.com"