Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Vật lí 11


Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?

A. Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

B. Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.

C. Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.

D. Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

Câu 2: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:

A.  12 (cm).                           B.  4 (cm).

C.  18 (cm).                           D.  6 (cm).

Câu 3: Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là:

A. D = 25032’.                       B. D = 450.

C. D = 70032’.                       D. D = 12058’.

Câu 4: Một diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa vectơ cảm ứng từ và cectơ pháp tuyến là α . Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức:

A. Ф = BS.ctanα                   

B. Ф = BS.sinα

C. Ф = BS.cosα                    

D. Ф = BS.tanα

Câu 5: Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, tiết diện là một tam giác đều, được đặt trong không khí. Chiếu tia sáng SI tới mặt bên của lăng kính với góc tới i = 300. Góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính là:

A. D = 31052’.                      

B.  D = 52023’.

C. D = 2808’.                        

D. D = 37023’.

Câu 6:  Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:

A.  bàn tay phải.                  

B.  vặn đinh ốc 2.

C.  bàn tay trái.                    

D.  vặn đinh ốc 1.

Câu 7: Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là:

A. i < 62044’.                        B.  i < 48035’.

C. i < 41048’.                        D. i ≥ 62044’.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Chiếu một chùm sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong khong khí:

A. Góc khúc xạ r bé hơn góc tới i.

B. Góc tới r’ tại mặt bên thứ hai bé hơn góc ló i’.

C. Luôn luôn có chùm tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai.

D. Chùm sáng bị lệch đi khi đi qua lăng kính.

Câu 9: Một ống dây dài 50 (cm), diện tích tiết diện ngang của ống là 10 (cm2) gồm 1000 vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là:

A. 2,51 (mH).                       

B. 2,51.10-2 (mH).

C. 0,251 (H).                        

D. 6,28.10-2 (H).

Câu 10: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (đp) và cách thấu kính một khoảng 10 (cm). Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:

A.  ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).

B.  ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).

C.  ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).

D.  ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).

Câu 11: Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:

A.  góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.

B.  khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.

C.  góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới.

D.  góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.

Câu 12: Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,2 (m), chiết suất của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể là:

A.  h = 0,9 (m)                       B.  h = 1,0 (m)

C.  h = 1,6 (m)                       D.  h = 1,8 (m)

Câu 13: Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ

A. luôn nhỏ hơn vật.

B. luôn lớn hơn vật.

C. luôn cùng chiều với vật.

D.  có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật

Câu 14: Qua thấu kính hội tụ, nếu vật thật cho ảnh ảo thì vật phải nằm trước kính một khoảng

A. lớn hơn 2f.                        B. từ 0 đến f.

C. từ f đến 2f.                        D. bằng 2f.

Câu 15: Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì

A. cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.

B. cả B và C đều đúng.

C. cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.

D. cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A.  Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chết quang hơn.

B.  Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh.

C.  Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.

D.  Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.

Câu 17: Một dòng điện có cường độ I = 5 (A) chạy trong một dây dẫn thẳng, dài. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm M có độ lớn B = 4.10-5 (T). Điểm M cách dây một khoảng 

A.  25 (cm)                            B.  5 (cm

C.  2,5 (cm)                           D.  10 (cm)

Câu 18: Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 (cm). Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là:

A. OA’ = 8,74 (cm).            

B. OA’ = 4,39 (cm).

C. OA’ = 3,64 (cm).            

D. OA’ = 6,00 (cm).

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh lớn hơn vật và cách vật 25cm. Xác định vị trí của vật và ảnh.

Bài 2. Một bể chứa nước có thành cao 80cm và đáy dài 120 cm và độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là \(\dfrac{4}{3}\). Ánh sáng chiếu theo phương hợp với phương ngang một góc 30o. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước và dưới đáy bể là bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

 

1

2

3

4

5

A

C

D

C

D

6

7

8

9

10

C

D

C

A

D

11

12

13

14

15

B

C

D

B

D

16

17

18

 

C

C

C

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. Khoảng cách của ảnh và vật là 25cm, ta có 2 trường hợp

* Trường hợp 1:

\(L = d + {d^,} = 25\)                     (1)

Mặt khác, áp dụng công thức về vị trí ảnh-vật:

\(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f} \Rightarrow \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{6}\)     (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{6}\\d + d' = 25\end{array} \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}d + d' = 25\\d.d' = 150\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}d = 15\\d' = 10\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}d = 10\\d' = 15\end{array} \right.\end{array} \right.\)

* Trường hợp 2:

\(L = d + {d^,} =  - 25\)                 (1)

Mặt khác, áp dụng công thức về vị trí ảnh-vật:

\(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f} \Rightarrow \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{6}\)   (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{{d^,}}} = \dfrac{1}{6}}\\{d + {d^,} =  - 25}\end{array}} \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{d + {d^,} =  - 25}\\{d.{d^,} = 150}\end{array}} \right. \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{d =  - 30}\\{{d^,} = 5}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{d = 5}\\{{d^,} =  - 30}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.\)

Vì vật thật, ảnh lớn hơn vật nên ta có 2 nghiệm thỏa mãn bài toán:

\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{d = 10}\\{{d^,} = 15}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{d = 5}\\{{d^,} =  - 30}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.\)

Câu 2.

+ Độ dài bóng đen trên mặt nước là đoạn AI:

\(A'I = \dfrac{{A'A}}{{\tan {{30}^o}}} = \dfrac{{20}}{{\tan {{30}^o}}} = 34,6\,\,cm\)

+ \(\sin i = n\sin r\) \( \Rightarrow r = 40,{5^o}\)

+ I’D = h.tanr = 60.tan 40,5o  = 51, 24 cm

+ Độ dài bóng đen dưới đáy.

CD = A’I = I’D = 85,84 cm