Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 11
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Vật lí 11
Đề bài
Câu 1: Sự điều tiết của mắt thực chất là sự thay đổi
A. vị trí của điểm vàng.
B. chiết suất của thủy tinh thể.
C. vị trí của võng mạc.
D. tiêu cự của thấu kính mắt.
Câu 2: Chọn phát biểu đúng với trường hợp vật thật đặt trước thấu kính.
A. Ảnh của vật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo.
B. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn luôn lớn hơn vật.
C. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính không thể bằng vật.
D. Ảnh của vật qua thấu kính hội tụ luôn là ảnh thật
Câu 3: Từ thông qua mạch kín S không phụ thuộc vào:
A. Độ lớn của diện tích S.
B. Độ lớn chu vi của mạch.
C. Độ nghiêng của mặt phẳng S.
D. Độ lớn của cảm ứng từ.
Câu 4: Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 cm, khi đeo kính có độ tụ 1 dp, kính đeo sát mắt, người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt là:
A. 33,3 cm. B. 36,7 cm.
C. 40,0 cm. D. 27,5 cm.
Câu 5: Một thấu kính có độ tụ D = -5 dp. Chọn phát biểu đúng về thấu kính.
A. Thấu kính phân kì có tiêu cự f = -5 cm.
B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm.
C. Thấu kính phân kì có tiêu cự f = -20 cm.
D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự f = -5 cm.
Câu 6: Khi tia sáng đi từ không khí đến mặt phân cách với nước \((n\, = \,\dfrac{4}{3})\) dưới dóc tới 300 thì góc khúc xạ trong nước là:
A. 450. B. 420.
C. 220. D. 600.
Câu 7: Suất điện động trong mạch kín tỉ lệ với
A. độ lớn của từ thông qua mạch.
B. tốc độ chuyển động của mạch kín trong từ trường.
C. độ lớn của cảm ứng từ của từ trường.
D. tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch.
Câu 8: Vật AB cao 4 cm nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 14 cm, cho ảnh A’B’ cao 10 cm. Khoảng cách từ ảnh đến kính là:
A. 5,6 cm. B. 17,5 cm.
C. 28 cm. D. 35 cm.
Câu 9: Một ion bay theo quỹ đạo bán kính R trong một mặt phẳng vuông góc với các đường sức từ của một từ trường đều, khi có độ lớn vận tốc tăng gấp đôi thì bán kính quỹ đạo là bao nhiêu?
A. R. B. \(\dfrac{R}{2}.\)
C. 4R. D. 2R.
Câu 10: Dòng điện trong cuộn tự cảm giảm từ 16 A đến 0 A trong 0,01s, suất điện động tự cảm trong cuộn đó có giá trị trung bình 64 V, độ tự cảm của cuộn tự cảm có giá trị là:
A. L = 4,0 H. B. L = 0,04 H.
C. L = 0,25 H. D. L = 400 H.
Câu 11: Chọn phát biểu đúng. Từ trường không tương tác với
A. các điện tích chuyển động.
B. nam châm chuyển động.
C. nam châm đứng yên.
D. các điện tích đứng yên.
Câu 12: Khi đặt đoạn dây dẫn có dòng điện trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ \(\overrightarrow B \). Dây dẫn không chịu tác dụng của lực từ nếu dây dẫn đó
A. vuông góc với vectơ cảm ứng từ \(\overrightarrow B .\)
B. hợp với vectơ cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) một góc từ.
C. hợp với vectơ cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) một góc nhọn.
C. song song với vectơ cảm ứng từ \(\overrightarrow B \).
Câu 13: Khi quan sát một vật nhỏ thì ảnh của vật tạo bởi kính hiển vi là
A. ảnh thật, lớn hơn vật, cùng chiều với vật.
B. ảnh ảo, lớn hơn vật, cùng chiều với vật.
C. ảnh ảo, lớn hơn vật, ngược chiều với vật.
D. ảnh thật, lớn hơn vật, cùng chiều với vật.
Câu 14: Theo định luật khúc xạ ánh sáng, khi tia sáng truyền từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn thì
A. góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
B. góc khúc xạ bằng góc tới.
C. góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
D. góc khúc xạ bằng hai lần góc tới.
Câu 15: Trường hợp nào sau đây là đúng khi mắt nhìn rõ được một vật ở xa vô cùng?
A. Mắt không có tật, không cần điều tiết.
B. Mắt cận thị, không phải điều tiết.
C. Mắt không có tật phải điều tiết tối đa.
D. Mắt viễn thị, không phải điều tiết.
Câu 16: Một khung dây hình chữ nhật có kích thước 4 cm x 6 cm được đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-4 T. Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung một góc 300. Từ thông qua khung dây dẫn đó là:
A. 6.10-7 Wb. B. \(6\sqrt 3 {.10^{ - 7}}\,{\rm{W}}b.\)
C. \(6\sqrt 3 {.10^{ - 3}}\,{\rm{W}}b.\) D. 6.10-3 Wb.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các đường sức từ được vẽ dày hơn ở những chỗ từ trường mạnh.
B. Các đường sức từ có thể là đường cong khép kín.
C. Các đường sức từ có thể cắt nhau.
D. Các đường sức từ có chiều đi từ cực Bắc, đi vào cực Nam.
Câu 18: Đơn vị từ thông là:
A. Henri (H). B. Vêbe (Wb).
C. Tesla (T). D. Culông (C ).
Câu 19: Một thấu kính phân kì có độ tụ -5 dp. Nếu vật đặt cách kính 30 cm thì ảnh là
A. ảnh ảo, cách thấu kính 12 cm.
B. ảnh thật, cách thấu kính 15 cm.
C. ảnh ảo, cách thấu kính 15 cm.
D. ảnh thật, cách thấu kính 12 cm.
Câu 20: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn thì
A. góc khúc xạ luôn luôn lớn hơn góc tới.
B. không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
C. hiện tượng phản xạ toàn phần luôn xảy ra.
D. góc khucsxaj có thể lớn hơn 900.
Câu 21: Cho một tia sáng đi từ thủy tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách của môi trường trong suốt có chiết suất (n2 = 1,2). Điều kiện của góc tới i để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là:
A. \(i\, \ge \,{48^0}5'.\)
B. \(i\, \ge \,{53^0}8'.\)
C. \(i\, < \,{53^0}8'.\)
D. \(i\, \ge \,{42^0}.\)
Câu 22: Chọn phát biểu đúng.
Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kì không bao giờ
A. là ảnh thật.
B. cùng chiều với vật.
C. là ảnh ảo.
D. nhỏ hơn vật.
Câu 23: Chọn phát biểu đúng.
Trong một mạch kín, dòng điện cảm ứng xuất hiện khi
A. trong mạch có một nguồn điện.
B. mạch điện được đặt trong một từ trường đều.
C. từ thông qua mạch biến thiên theo thời gian.
D. mạch điện được đặt trong một từ trường không đều.
Câu 24: Một vòng dây tròn đặt trong chân không có bán kính R = 5cm mang dòng điện I = 1 A. Độ lớn của vectơ cảm ứng từ tại tâm của vòng dây là:
A. B = 1,256.10-6 T.
B. B = 1,256.10-5 T.
C. B = 4.10-6 T.
D. B = 4.10-5 T.
Câu 25: Mắt viễn là mắt có
A. tiêu cự của mắt có giá trị nhỏ hơn mắt thường.
B. nhìn vật ở vô cực vẫn phải đeo kính.
C. khi không điều tiết, tiêu điểm của vật nằm trước võng mạc.
D. nhìn vật trong khoảng bé hơn 25 cm phải điều tiết tối đa.
Câu 26: Hai dây dẫn thẳng dài song song cách nhau 10 cm, có cường độ lần lượt là \({I_1}\, = \,2A,\,{I_2}\, = \,5A\) và cùng chiều nhau. Cảm ứng từ tổng hợp tại điểm M cách I1 một khoảng 6 cm và cách I2 một khoảng 4 cm là
A. B = 3,17.10-5 T.
B. B = 1,83.10-7 T.
C. B = 3,17.10-7 T.
D. B = 1,83.10-5 T.
Câu 27: Vật kính của kính hiển vi có tiêu cự f1 = 1,5 cm, thị kính có tiêu cự và có độ dài quang học là 12 cm. Một người có khoảng cách nhìn rõ ngắn nhất là Đ = 25 cm, dùng kính để quan sát một vật nhỏ trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực với độ bội giác là \({G_\infty }\, = \,80.\) Tiêu cự của thị kính là
A. f2 = 0,25 cm. B. f2 = 2,5 cm.
C. f2 = 25 cm. D. f2 = -2,5 cm.
Câu 28: Cho một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự f1 = 20cm và một thấu kính phân kì L2 có tiêu cự f1 = -30 cm, đặt đồng trục và cách nhau một khoảng l = 75cm. Vật sáng AB đặt trước L1 một đoạn 30cm vuông góc với trục chính của hai thấu kính. Ảnh A’B’ của AB qua quang hệ là
A. ảnh thật, nằm sau L2 và cách L2 một khoảng 15 cm.
B. ảnh thật, nằm sau L2 và cách L2 một khoảng 10 cm.
C. ảnh ảo, nằm trước L2 và cách L2 một khoảng 10 cm.
D. ảnh ảo, nằm trước L2 và cách L2 một khoảng 15 cm.
Câu 29: Lăng kính có góc chiết quang A = 40, chiết suất n = 1,5. Góc lệch của một tia sáng khi gặp lăng kính dưới góc nhỏ sẽ là
A. D = 20. B. D = 60.
C. D = 30. D. D = 40.
Câu 30: Gọi α là góc hợp bởi vectơ pháp tuyến của mặt phẳng chứa diện tích S với vectơ cảm ứng từ \(\overrightarrow B .\) Từ thông qua diện tích S có độ lớn cực tiểu khi
A. \(\alpha \, = \,\pi .\)
B. \(\alpha \, = \,\dfrac{\pi }{3}.\)
C. \(\alpha \, = \,\dfrac{\pi }{2}.\)
D. \(\alpha \, = \,0.\)
Lời giải chi tiết
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
D |
A |
B |
A |
C |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
D |
D |
D |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
D |
C |
C |
A |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
C |
B |
A |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
B |
A |
C |
B |
B |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
B |
C |
A |
C |
Câu 1: D.
Câu 2: A.
Câu 3: B.
Câu 4: A.
(Nằm tại võng mạc).
Ngắm chừng ở cực cận nên A1B1 nằm tại điểm cực cận:
\({d_2} = O{C_V}\, \Rightarrow \,d_1' = - O{C_C} = - 50\,cm.\)
Do đó: \({d_1}\, = \,\dfrac{{d_1'f}}{{d_1' - f}} = \dfrac{{ - 50.100}}{{ - 50 - 100}} \approx 33,3\,cm.\)
Câu 5: C.
Câu 6: C. Định luật khúc xạ: \({n_{kk}}\sin i = {n_n}{\mathop{\rm sinr}\nolimits} \)
\( \Rightarrow \sin \,r\, = \dfrac{{{n_{kk}}\sin i}}{{{n_n}}} = \dfrac{{\sin {{30}^0}}}{{\dfrac{4}{3}}}\, \Rightarrow r \approx {22^0}.\)
Câu 7: D.
Câu 8: D.
\(\dfrac{{A'B'}}{{AB}} = \left| {\dfrac{{d'}}{d}} \right| = \dfrac{{10}}{4} = 2,5\, \Rightarrow \,d' = 2,5d = 35\,cm.\)
Câu 9: D
\({F_1} = {F_{ht}}\, \Leftrightarrow qvB = m\dfrac{{{v^2}}}{R}\, \Rightarrow \,R = \dfrac{{mv}}{{qB}}.\)
Câu 10: B.
\({e_{tc}} = L\left| {\dfrac{{\Delta i}}{{\Delta t}}} \right| \Rightarrow L = \dfrac{{{e_{tc}}}}{{\left| {\dfrac{{\Delta i}}{{\Delta t}}} \right|}} = 0,04\,H.\)
Câu 11: D.
Câu 12: D.
Câu 13: C.
Câu 14: C.
Câu 15: A.
Câu 16: B. Từ thông: \(\phi \, = \,BS\cos \alpha = {5.10^{ - 4}}.0,04.0,06.cos{30^0} = 6\sqrt 3 {.10^{ - 7}}\,{\rm{W}}b.\)
Câu 17: C.
Câu 18: B.
Câu 19: A. Công thức thấu kính: \(d' = \dfrac{{df}}{{d - f}} = \dfrac{{30( - 20)}}{{30 - ( - 20)}} = - 12\,cm\, < 0.\)
Ảnh ảo cách thấu kính 12cm.
Câu 20: B.
Câu 21: B. Góc giới hạn: \(\sin {i_{gh}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \dfrac{{1,2}}{{1,5}} = \dfrac{4}{5}\, \Rightarrow \,{i_{gh}} \approx {53^0}8'.\)
Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần \(i\, \ge \,{i_{gh}}.\)
Câu 22: A.
Câu 23: C.
Câu 24: B. Cảm ứng từ tại tâm vòng dây:
\(B = 2\pi {.10^{ - 7}}.\dfrac{I}{R} = 2\pi {.10^{ - 7}}.\dfrac{1}{{0,05}} \approx 1,{256.10^{ - 5}}\,T.\)
Câu 25: B.
Câu 26: B. Cảm ứng từ: \({B_1} = {2.10^{ - 7}}.\dfrac{{{I_1}}}{{{r_1}}} = {2.10^{ - 7}}.\dfrac{2}{{0,06}} \approx 0,{67.10^{ - 7}}\,T.\)
\({B_2} = {2.10^{ - 7}}.\dfrac{{{I_2}}}{{{r_2}}} = {2.10^{ - 7}}.\dfrac{5}{{0,04}} \approx 2,{5.10^{ - 7}}\,T.\)
Hai vectơ cảm ứng từ này ngược chiều nhau nên \(B\, = \,\left| {{B_1} - {B_2}} \right| = 1,{83.10^{ - 7}}\,T.\)
Câu 27: B. Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = {{\delta Đ} \over {{f_1}{f_2}}}\, \Rightarrow {f_2} = 2,5\,cm.\)
Câu 28: C.
Câu 29: A. Tính góc lệch với trường hợp các góc tới và góc chiết quang nhỏ:
D = (n -1)A = 20.
Câu 30: C.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 11 timdapan.com"