Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Vật lí 11


Đề bài

Câu 1 (1,5 điểm): Hãy cho biết phương, chiều, độ lớn cử lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện \(I\overrightarrow l \) ?

Câu 2 (1 điểm): Phát biểu định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng?

Câu 3 (1,5 điểm): Hãy nêu các đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục.

Câu 4 (1,5 điểm): Một khung dây tròn, phẳng gồm một vòng đặt trong chân không có bán kính 0,5 m mang dòng điện 2 A. Tìm độ lớn cảm ứng từ tại tâm khung dây.

Câu 5 (1,5 điểm): Dòng điện qua một ống dây giảm đều theo thời gian từ 8A đến 4A trong thời gian 0,2s. Biết ống dây có hệ số tự cảm L = 0,4 H. Tìm suất điện động tự cảm trong ống dây.

Câu 6 (1,5 điểm): Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất \(\sqrt 2 \) với góc tới bằng 450. Tìm góc lệch giữa tia tới và tia khúc xạ.

Câu 7 (1,5 điểm): Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm và cách thấu kính 30cm.

Xác định vị trí, tính chất ảnh và số phóng đại ảnh.

Lời giải chi tiết

Câu 1: Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện:

- Phương vuông góc với \(\overrightarrow l \) và \(\overrightarrow B .\)

- Chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái.

- Độ lớn \(F\, = \,BIl.\sin \alpha ,\) với α là góc hợp bởi \(\overrightarrow B \) và \(\overrightarrow l .\)

Câu 2: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch.

Câu 3: Mắt cận:

- Có độ tụ lớn hơn mắt bình thường.

- Khoảng cách OCV là hữu hạn.

- Điểm CC gần mắt hơn bình thường.

Cách khắc khục: Đeo kính phân kì có độ tụ thích hợp.

Câu 4: \(B = 2\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{I}{R};\)

\(\,B = 2.3,{14.10^{ - 7}}\dfrac{2}{{0,5}} = 25,{12.10^{ - 7}}\,T\)

Câu 5: \({e_{tc}} =  - L\dfrac{{\Delta i}}{{\Delta t}} =  - L\dfrac{{{i_2} - {i_1}}}{{\Delta t}};\) \(\,{e_{tc}} =  - 0,4\dfrac{{4 - 8}}{{0,2}} = 8\,V.\)

Câu 6: Theo định luật khúc xạ ánh sáng: \(\dfrac{{\sin i}}{{\sin r}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} \Rightarrow \sin r = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\sin i\)

\(\sin r = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\sin {45^0} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}.\)

Suy ra: \(r = {30^0};\) Góc lệch: \(D = i - r = {15^0}.\)

Câu 7: Vị trí ảnh: \(d' = \dfrac{{d.f}}{{d - f}} = \dfrac{{30.20}}{{30 - 20}} = 60\,cm.\)

Tính chất ảnh: Do d’ > 0 nên A’B’ là ảnh thật.

Số phóng đại ảnh: \(k =  - \dfrac{{d'}}{d} =  - \dfrac{{60}}{{30}} =  - 2.\)

Bài giải tiếp theo
Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 11
Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 11
Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 11
Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 11

Video liên quan