Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 6
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Sinh học 6
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1. Hãy lựa chọn các cụm từ ở cột B phù hợp với cột A rồi ghi vào phần trả lời ở cột C:
Cột A Các ngành thực vật |
Cột B Đặc điểm |
Cột C Trả lời |
1. Các ngành Tảo có các đặc điểm… |
a. Đã có rễ, thân, lá, sống ở cạn là chủ yếu. Có nón. Hạt hở (hạt nằm trên lá noãn) |
1…….. |
2. Các ngành Rêu có các đặc điểm... |
b. Thân, rễ thật, lá thật đa dạng. Có hoa và quả. Hạt kín (hạt nằm trong quả), sống ở cạn là chủ yếu (sống ở những nơi khác nhau) |
2…….. |
3. Các ngành Dương xỉ có các đặc điểm… |
c. Chưa có rễ, thân, lá, sống ở nước là chủ yếu. |
3……. |
4. Các ngành Hạt trần có các đặc điểm… |
d. Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ. Sống ở cạn, thường là nơi ẩm ướt. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành cây con. |
4…… |
5. Các ngành Hạt kín có các đặc điểm... |
e. Đã có rễ, thân, lá, sống ở cạn là chủ yếu. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành nguyên tản |
5……. |
Câu 2. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Thụ tinh là hiện tượng nào dưới đây ?
a. Hạt phấn rơi vào đầu nhụy
b. Sự nảy mầm của hạt phấn.
c. Tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái.
d. Tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
2. Giao phấn là hiện tượng :
a.Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy của hoa đó
b.Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
c. Hạt phấn của hoa này tiếp xúc với đầu nhuỵ của hoa kia.
d. Tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái trong noãn tạo thành hợp tử.
3. Bộ phận bảo vệ của hoa là :
a. Đế hoa, cánh hoa
b. Đế hoa, nhị hoa
c. Cánh hoa, nhị hoa
d. Cánh hoa, nhụy hoa
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. Quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì ?
Câu 2. So sánh điểm khác nhau của cây thuộc lớp Một lá mầm và cây thuộc lớp Hai lá mầm ?
Câu 3. Tại sao người ta nói “thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán" ?
Lời giải chi tiết
I.TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1.
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
c |
d |
e |
a |
b |
Câu 2.
1 |
2 |
3 |
d |
c |
a |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. * Quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có đặc điểm:
-Quả có nhiều gai hoặc móc để bám trên lông động vật giúp phát tán đi xa.
- Quả làm thức ăn cho động vật có màu sắc sặc sỡ, mùi thơm để lôi cuốn động vật, hạt có vỏ cứng nên không bị tiêu hoá, chúng theo phân động vật phát tán khắp nơi.
Câu 2. So sánh điểm khác nhau của cây thuộc lớp 1 và cây thuộc lớp 2 lá mầm
Đặc điểm |
Lớp 1 lá mầm |
Lớp 2 lá mầm |
Kiểu rễ |
- Chùm |
- Cọc |
Kiểu gân lá |
- Song song, hình cung |
- Hình mạng |
Thân |
- Cỏ, cột |
- Thân gỗ, cỏ, leo |
Hạt |
- Phôi có 1 lá mầm |
- Phôi có 2 lá mầm |
Sơ cánh hoa |
- 6 hoặc 3 |
- 5 hoặc 4 |
Câu 3. Thực vật góp phần hạn chế hạn hán, lũ lụt vì:
- Hệ rễ cây rừng hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất. Lượng nước này sau đó chảy vào chỗ trũng tạo thành sông, suối..., góp phần tránh hạn hán.
- Ngoài ra, tác dụng giữ nước của rễ, sự che chắn dòng chảy nước do mưa của cây rừng .... Góp phần hạn chế lũ lụt trên Trái Đất.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 6 timdapan.com"