Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 6

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Sinh học 6


Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1.  Nhóm cây gồm toàn những cây hai lá mầm là:

a.Cây lứa, cây xoài, cây ngô

b.Cây tỏi, cây táo, cây cà chua

c. Cây bưởi, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn

d. Cây cam, cây hoa hồng, cây vải thiều, cây tỏi

2. Đặc điểm nào dưới đây đã giúp các thực vật ở cạn thích nghi với môi trường cạn ?

a. Cơ thể phân hoá thành rễ, thân, lá.        b. Có hệ thống dẫn

c. Sinh sản bằng hạt thay bằng bào tử      d. Cả a và b.

Câu 2. Chọn từ thích hợp: bào tử, nguyên tán, rễ, thân, lá, mạch dẫn, cuộn tròn ở đầu điền vào chỗ trống (...) trong các câu sau:

- Dương xỉ là những cây đã có................... thật sự

- Lá non của cây dương xỉ bao giờ cũng.............

- Khác với rêu, bên trong thân và lá dương xỉ đã có........... giữ chức năng

vận chuyển nước, muối khoáng và chất dinh dưỡng .

-  Dương xỉ sinh sản bằng................. như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có………….do bào tử phát triển thành.

Câu 3. Hãy chọn nội dung ở cột A ghép với nội dung cột B sao cho phù hợp rồi ghi kết quả vào cột trả lời:

Cột A

Cột B

Trả lời

1. Tạo quả

a. Hiện tượng hạt phấn tiếp xúc đầu nhuỵ

1-

2. Thụ phấn

b. Noãn sau khi được thụ tinh hình thành hạt

2-

3. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn

c. Tế bào sinh dục đực + tế bào sinh dục cái tạo thành hợp từ

3-

4. Thụ tinh

d. Hạt phấn hút chất nhầy của đầu nhuỵ trương lên và nảy mầm

4-

5. Hình thành hạt

e. Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt

5-

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. Hãy kể những ngành Thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi ngành đó ?

Câu 2. Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên ?

Lời giải chi tiết

I.   TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1.

1

2

c

d

 Câu 2.

-   Rễ, thân, lá

-   Cuộn tròn ở đầu

-   Mạch dẫn

-   Bào tử; nguyên tản

Câu 3. Nội dung ở cột A ghép với nội dung ở cột B theo thứ tự:

1

2

3

4

             5

e

a

d

c

b

 II. T LUẬN (5 điểm)

Câu 1. Những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi ngành đó:

 - Các ngành Tảo: Chưa có thân, lá, rễ. Sống ở nước là chủ yểu

 - Ngành Rêu: Rễ giả, lá nhỏ hẹp, thân không phân nhánh, có bào tử. Bào tử nảy mầm thành cây con. Sống ở cạn, thường là nơi ẩm ướt.

- Ngành Dương xỉ: Đã có rễ thật, lá đa dạng, thân. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành nguyên tản. Sống ở cạn là chủ yếu (sống ở những nơi khác nhau)

- Ngành Hạt trần: Đã có rễ thật, lá đa dạng, thân. Có nón. Hạt hở (hạt nằm trên lá noãn), sống ở cạn là chủ yếu (sống ở những nơi khác nhau)

- Ngành Hạt kín: Thân, rễ thật, lá thật đa dạng. Có hoa và quả. Hạt kín (hạt nằm trong quả). Sống ở cạn là chủ yếu (sống ở những nơi khác nhau)

Câu 2. Vi khuẩn có vai trò quan trọng trong thiên nhiên:

 + Chúng phân huỷ các hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.

Do đó bảo đảm được nguồn vật chất trong tự nhiên.

+ Vi khuẩn góp phần hình thành than đá, dầu lửa.

+ Nhiều vi khuẩn có ích được ứng dụng trong công nghiệp và nông nghiệp.

 

Bài giải tiếp theo
Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 6
Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 6
Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 6
Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 6
Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 6
Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 6
Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 6
Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 6
Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 6
Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 6


Từ khóa