Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 10 - Đề số 2 có lời giải chi tiết

Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 10 - Đề số 2 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp


Đề bài

Câu 1: Một nhóm tế bào sinh tinh cùng loài thực hiện giảm phân tạo ra 13824 tinh trùng. Cho biết hiệu suất tạo tinh trùng là 100%. Số tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân là

A. 13824.                      B. 6912.

C. 3456.                        D. 4608.

Câu 2: Ở vi khuẩn hô hấp hiếu khí, khi phân giải 1 phân tử glucôzơ thì chúng sẽ tích lũy được bao nhiêu phân tử ATP ?

A. 34                             B. 48

C. 32                             D. 30

Câu 3: Cho các ứng dụng sau:

(I) Muối chua rau quả.

(II) Đun sôi nước uống, nấu chín thức ăn.

(III) Bảo quản thức ăn trong tủ lạnh.

(IV) Luộc, hấp các dụng cụ y học.

(V) Ủ ấm sữa chua trong quá trình lên men.

(VI) Dùng nước muối rửa rau quả.

Số lượng ứng dụng nhân tố nhiệt độ vào thực tiễn đời sống là

A. 2                               B. 5

C. 3                               D. 4

Câu 4: Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là

A. 104.24                       B. 104.25

C. 104.23                       D. 104.26

Câu 5: Có 120 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân. Biết không có đột biến xảy ra, hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Số hợp tử được tạo thành là:

A. 480.                          B. 240

C. 120                           D. 60

Câu 6: Diễn biến xảy ra ở kì sau của quá trình giảm phân 1 là

A. nhiễm sắc thể kép tập trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo

B. các nhiễm sắc thể dãn xoắn tối đa

C. nhiễm sắc thể kép di chuyển về 2 cực tế bào nhờ thoi phân bào

D. nhiễm sắc thể sắp xếp 1 hàng trên thoi phân bào

Câu 7: Số hợp tử được tạo thành từ 160 tinh trùng và 256 trứng là 40, hiệu suất thụ tinh của trứng và tinh trùng lần lượt là

A. 15,625%; 25%         B. 40%; 35%

C. 12,5%; 36%             D. 16%; 22,5%

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Bình đựng nước đường để lâu có mùi chua do có sự tạo axit hữu cơ nhờ vi sinh vật.

B. Nhờ proteaza của vi sinh vật mà prôtein được phân giải thành các axit amin.

C. Làm tương và nước mắm đều là ứng dụng của quá trình phân giải polisaccarit.

D. Bình đựng nước thịt để lâu có mùi thối do sự phân giải prôtein tạo các khí NH3, H2S...

Câu 9: Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một tế bảo sinh dưỡng ở mô phân sinh của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần, tạo ra 256 tế bào con. Số lần nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là:

A. 8 và 3556                 B. 8 và 255

C. 8 và 3570                 D. 8 và 254

Câu 10: Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm đúng với vi sinh vật?

(1) Phân bố rộng.

(2) Sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.

(3) Kích thước nhỏ.

(4) Cơ thể đơn bào hoặc đa bào.

A. 1                               B. 2

C. 3                               D. 4

Câu 11: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 48, 1 tế bào sinh dưỡng của loài này nguyên phân liên tiếp 5 lần tạo các tế bào con. Tổng số nhiễm sắc thể đơn trong tất cả các tế bào con là

A. 3072.                        B. 1536.

C. 240.                          D. 768.

Câu 12: Thế nào là sinh trưởng của vi sinh vật?

A. Sinh trưởng ở vi sinh vật được hiểu là quá trình lớn lên của tế bào.

B. Sinh trưởng ở vi sinh vật là sự phân chia tế bào.

C. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.

D. Sinh trưởng ở vi sinh vật là quá trình tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường.

Câu 13: pH môi trường có ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật vì pH ảnh hưởng trực tiếp đến

A. tính thấm chọn lọc qua màng tế bào, hoạt tính enzim của vi sinh vật.

B. tính hướng sáng của vi sinh vật ưa sáng và làm phá hủy ADN. 

C. áp suất thẩm thấu làm thay đổi hình dạng và kích thước tế bào.

D. cấu tạo thành và màng tế bào do đó làm chết tế bào ngay khi pH thay đổi.

Câu 14: Cho các nhận định sau:

(1) Hô hấp tế bào xảy ra chủ yếu trong lục lạp.

(2) Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình crep, chuỗi chuyền electron hô hấp.

(3) Kết thúc quá trình đường phân, tế bào chỉ thu được 2 phân tử ATP.

(4) Tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.

Số nhận định không đúng là

A. 1                               B. 2

C. 3                               D. 4

Câu 15: Một tế bào vi khuẩn sau 10 giờ nuôi cấy được 1024 tế bào. Cho biết thời gian phân chia mỗi lần là như nhau, trong thời gian này không có tế bào bị chết. Ở thời điểm nuôi cấy được 6 giờ 30 phút thì số lượng tế bào vi khuẩn này là

A. 128 tế bào.               B. 256 tế bào.

C. 32 tế bào.                 D. 64 tế bào.

Câu 16: Vi sinh vật hoá tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ

A. ánh sáng và CO2.

B. ánh sáng và chất hữu cơ.

C. chất vô cơ và CO2.

D. chất hữu cơ.

Câu 17: Pha sáng diễn ra:

A. Nhân tế bào

B. Khi không có ánh sáng

C. Ở màng tilacôit

D. Cả sáng và tối

Câu 18: Có bao nhiêu sinh vật có khả năng quang hợp ?

(1) Thực vật.             (2) Tảo.

(3) Vi khuẩn.             (4) Giun dẹp.

A. 1                               B. 2 

C. 3                               D. 4

Câu 19: Sinh sản theo lối nảy chồi xảy ra ở vi sinh vật nào sau đây?

A. Xạ khuẩn.                B. Nấm men.

C.Trực khuẩn.               D. Tảo lục.

Câu 20: Cho các nhận định về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng của vi sinh vật như sau:

(I) Ở nhiệt độ thấp, tốc độ các phản ứng sinh hóa trong tế bào tăng gây phá hủy nhiều chất trong tế bào gây ức chế sinh trưởng vi sinh vật.

(II) Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt tính enzim do đó ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng sinh hóa trong tế bào vi sinh vật.

(III) Ở nhiệt độ thấp hơn so với nhiệt độ trong khoảng giới hạn thích hợp các enzim biến tính nên vi sinh vật ngừng sinh trưởng.

(IV) Ở nhiệt độ cao hơn so với nhiệt độ trong khoảng giới hạn thích hợp, vi sinh vật chết do các enzim bị biến tính.

Số lượng nhận định đúng là

A. 2                               B. 1

C. 3                               D. 4

Lời giải chi tiết

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.C

2.B

3.D

4.D

5.D

6.B

7.A

8.C

9.A

10.C

11.B

12.C

13.A

14.B

15.D

16.C

17.C

18.C

19.B

20.A

Câu 1 (TH): 
Phương pháp:

Một tế bào sinh tinh giảm phân tạo 4 tinh trùng.

Cách giải:

Số tế bào tham gia giảm phân là 13824 : 4 = 3456 tế bào.

Chọn C

Câu 2 (NB):
Ở vi khuẩn hô hấp hiếu khí, khi phân giải 1 phân tử glucôzơ thì chúng sẽ tích lũy được 38ATP.

Chọn B

Câu 3 (TH):
Số lượng ứng dụng nhân tố nhiệt độ vào thực tiễn đời sống là: II, III, IV,V

Ý I, VI là ứng dụng của áp suất thẩm thấu.

Chọn D

Câu 4 (TH):
Sau 2h, số lần phân chia là 6 lần

Sau 2h số tế bào  của quần thể là : 104.26

Chọn D

Câu 5 (VD):
120 tế bào sinh trứng tạo ra 120 trứng.

Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%

Số hợp tử hình thành là 120 × 50% = 60 hợp tử.

Chọn D

Câu 6 (NB):
Diễn biến xảy ra ở kì sau của quá trình giảm phân 1 là nhiễm  sắc thể kép di chuyển về 2 cực tế bào nhờ thoi phân bào.

Chọn C

Câu 7 (NB):
Phương pháp:

Hiệu suất thụ tinh = (số hợp tử hình thành /số giao tử tham gia thụ tinh)×100%

Cách giải:

Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là H = \(\frac{{40}}{{160}} \times 100\%  = 25\%\)

Hiệu suất thụ tinh của trứng là H = \(\frac{{40}}{{256}} \times 100\%  = 15,625\%\)

Chọn A

Câu 8 (TH):
Phát biểu sau là: C, làm tương và làm mắm là ứng dụng quá trình phân giải protein.

Chọn C

Câu 9 (VD):
Phương pháp:

1 tế bào nguyên phân n lần tạo 2n tế bào con.

Từ một phân tử ADN nhân đôi n lần tạo ra 2n – 2 phân tử ADN chỉ chứa nguyên liệu mới.

Trong 1 chu kì tế bào, ADN được nhân đôi 1 lần ở pha S

Cách giải:

1 tế bào nguyên phân liên tiếp tạo ra 256 tế bào con

2n = 256 → n = 8 (lần NP)

Tế bào có bộ NST 2n = 14 → số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ môi trường là:

14. (28 - 2) = 3556 phân tử

Chọn A

Câu 10 (TH):
Vi sinh vật có đặc điểm

(1) Phân bố rộng.

(2) Sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.

(3) Kích thước nhỏ.

Đơn bào hoặc tập hợp đơn bào.

Chọn C

Câu 11 (TH):
Phương pháp:

Bước 1: Tính số tế bào tạo ra sau x lần nguyên phân

1 tế bào nguyên phân n lần tạo 2x tế bào con

Bước 2: Tính số NST có trong 2x tế bào: 2n × 2x.

Cách giải:

1 tế bào nguyên phân 5 lần tạo 25 = 32 tế bào con

Số NST có trong 32 tế bào: 2n ×32 = 48 × 32 = 1536 NST.

Chọn B

Câu 12 (NB):
Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.

Chọn C

Câu 13 (NB):
pH làm thay đổi tính thấm chọn lọc qua màng tế bào, hoạt tính enzim của vi sinh vật.

Chọn A

Câu 14 (TH):
Các phát biểu sai là

(1) sai vì: hô hấp tế bào xảy ra trong ty thể

(4) sai vì: tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào hoạt tính của enzyme xúc tác các phản ứng

Chọn B

Câu 15 (VD):
Phương pháp:

Sử dụng công thức tính số tế bào tạo thành sau n lần phân chia: Nt = N0 × 2n

N0 là số lượng tế bào ở thời điểm t0; Nt là số lượng tế bào ở thời điểm t; n là số thế hệ

Bước 1: Tính số lần phân chia trong 10h

Bước 2: tính thời gian thế hệ

Thời gian thế hệ được tính: \(g = \dfrac{t}{n}\)

Bước 3: Tính số lần phân chia trong 6h30’

Bước 4: Tính số tế bào ở thời điểm 6h30’

Cách giải:

1 tế bào sau 10h tạo thành 1024 = 210 tế bào →có 10 lần phân chia.

Thời gian thế hệ là: \(\dfrac{{10}}{{10}}{\rm{\; = 1h\; = 60}}\) phút.

Sau 6h30’ thì số lần phân chia là 6 và đang ở lần phân chia thứ 7 →số tế bào có ở thời điểm 6h30’ là 26 =64 tế bào.

Chọn D

Câu 16 (NB):
Phương pháp:

Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng:

+ Quang tự dưỡng: Ánh sáng – CO2

+ Quang dị dưỡng: Ánh sáng – Chất hữu cơ

+ Hóa tự dưỡng: Chất vô cơ (NH4+; NO2-…) – CO2

+ Quang dị dưỡng: Chất hữu cơ – Chất hữu cơ

Cách giải:

Hình thức hóa tự dưỡng có:

+ Nguồn năng lượng: Chất vô cơ (NH4+; NO2-…)

+ Nguồn cacbon: CO2

Chọn C

Câu 17 (NB): 
Pha sáng diễn ra ở màng tilacoit

Chọn C

Câu 18 (NB):
Thực vật, tảo, vi khuẩn lam có khả năng quang hợp.

Chọn C

Câu 19 (NB):
Hình thức nảy chồi có ở nấm men.

Chọn B

Câu 20 (VD):
I sai
, nhiệt độ thấp, tốc độ các phản ứng sinh hóa giảm → ức chế sinh trưởng của VSV.

II đúng.

III đúng

IV sai, ở nhiệt độ cao hơn so với nhiệt độ trong khoảng giới hạn thích hợp thì VSV sinh trưởng chậm lại do tốc độ chuyển hóa chậm lại.

Chọn A



Từ khóa phổ biến