Đề kiểm tra 45 phút phần 2 lịch sử 7 - Đề số 6 có lời giải chi tiết

Đề kiểm tra 45 phút phần 2 lịch sử 7 - Đề số 6 được biên soạn theo hình thức tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp


Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1. Công trình kiến trúc nào được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới vào năm 1993?

A. Cố đô Huế.

B. Văn miếu Quốc tử Giám.

C. Chùa Tây Phương.

D. Cột cờ Hà Nội.

Câu 2. Tác phẩm “Truyện Kiều” được Nguyễn Du sáng tác bằng loại chữ viết nào?

A. Chữ Hán.

B. Chữ Nôm.

C. Chữ Phạn.

D. Chữ Quốc ngữ.

Câu 3. Các tác phẩm văn học Việt Nam từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX tập trung phản ánh đề tài gì?

A. Ca ngợi sự hưng thịnh của chế độ phong kiến.

B. Ý chí bất khuất chống giặc ngoại xâm.

C. Tố cáo chiến tranh phong kiến.

D. Phản ánh xã hội đương thời, sự thay đổi tâm tư, nguyện vọng của con người.

Câu 4. Ai là người đã dâng sớ tố cáo “cái hại quan lại một hai phần, cái hại hào cường đến tám chín phần”?

A. Nguyễn Công Trứ.

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Đinh Văn Điền.

D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào dưới triều Nguyễn có căn cứ chính ở Trà Lũ (Nam Định)?

A. Khởi nghĩa Nông Văn Vân.

B. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi.

C. Khởi nghĩa Phan Bá Vành.

D. Khởi nghĩa Cao Bá Quát.

Câu 6. Nông Văn Vân có truyền hịch:

Mười lăm năm đức chính có chi!

Kho hình luật vẽ nên hùm có cánh

Ba mươi tỉnh nhân dân đều oán

Tiếng oan nào kêu dậy đất không lung!”

Đoạn hịch trên tố cáo vị vua nào dưới triều Nguyễn

A. Gia Long.                      B. Minh Mạng.

C. Thiệu Trị.                      D. Tự Đức.

Câu 7. Cuộc khởi nghĩa nào đã khiến nhà Nguyễn phải hai lần cử những đạo quân lớn kéo lên đàn áp nhưng không hiệu quả?

A. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi.

B. Khởi nghĩa Phan Bá Vành.

C. Khởi nghĩa Nông Văn Vân.

D. Khởi nghĩa Cao Bá Quát.

Câu 8. Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn khổ cực không phải do?

A. Địa chủ cướp đoạt ruộng đất.

B. Thương nghiệp kém phát triển.

C. Tô thuế nặng nề.

D. Nạn đói hoành hành.

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Em có nhận xét gì về tình hình chính trị, xã hội nước ta ở các thế kỉ XVI - XVIII?

Câu 2. (4 điểm) Văn học và nghệ thuật nước ta từ cuối thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX có những điểm gì nổi bật?

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

A

B

D

A

C

B

C

B

Câu 1.

Phương pháp: sgk trang 144.

Cách giải: 

Năm 1993, UNESCO đã công nhận cố đô Huế là Di sản văn hóa thế giới.

Chọn: A

Câu 2.

Phương pháp: sgk trang 147.

Cách giải:

Truyện Kiều của Nguyễn Du là một tác phẩm tiêu biểu được viết bằng chữ Nôm. Tác phẩm không chỉ đưa tên tuổi của Nguyễn Du lên một tầm cao mới mà còn làm rạng rỡ nền văn học dân tộc.

Chọn: B

Câu 3.

Phương pháp: sgk trang 147.

Cách giải:

Văn học Việt Nam thế kì XVIII - nửa đầu thế ki XIX phản ánh phong phú và sâu sắc cuộc sống xã hội đương thời cùng những thay đổi trong tâm tư, tình cảm và nguyện vọng của con người Việt Nam.

Chọn: D

Câu 4.

Phương pháp: sgk trang 139.

Cách giải:

Năm 1828, viên quan Bắc thành là Nguyễn Công Trứ đã dâng sớ tố cáo: cái hại quan lại một hai phần, cái hại hào cường đến tám chín phần.

Chọn: A

Câu 5.

Phương pháp: sgk trang 141.

Cách giải:

Cuộc khởi nghĩa Phan Bá Vành có căn cứ chính ở Trà Lũ (Nam Định).

Chọn: C

Câu 6.

Phương pháp: sgk trang 141.

Cách giải:

Đoạn hịch trên của Nông Văn Vân nhằm tố cáo vua Minh Mệnh (Minh Mạng).

Chọn: B

Câu 7.

Phương pháp: sgk trang 141.

Cách giải:

Trong cuộc khởi nghĩa Nông Văn Vân, nhà Nguyễn đã hai lần cử những đạo quân lớn kéo lên đàn áp nhưng không hiệu quả. Lần thứ ba (1835), quân triều đình tấn công dữ dội từ nhiều phía và bao vây đốt rừng. Nông Văn Vân chết trong rừng -> cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.

Chọn: C

Câu 8.

Phương pháp: sgk trang 139, suy luận.

Cách giải:

Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn khổ cực do:

- Địa chủ hào lí chiếm đoạt ruộng đất.

- Quan lại tham nhũng.

- Tô thuế phu dịch nặng nề.

- Nạn dịch bệnh, nạn đói hoành hành.

=> Loại trừ đáp án: B

Chọn: B

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

Phương pháp: Nhận xét, đánh giá.

Cách giải:

Tình hình chính trị, xã hội nước ta ở các thế kỉ XVI - XVIII:

- Thế kỉ XVII: mất ổn định, rối ren, chính quyền phong kiến trung ương suy yếu, mâu thuẫn xã hội phát triển sâu sắc => nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổ ra.

- Chiến tranh liên miên, tàn khốc giữa các phe phái, các tập đoàn phong kiến (chiến tranh Nam - Bắc, chiến tranh Trịnh - Nguyễn) đã để lại những hậu quả nghiêm trọng: nhân dân đói khổ, đất nước bị chia cắt, kéo dài đến cuối thế kỉ XVIII gây bao đau thương cho dân tộc và tổn hại cho sự phát triển của đất nuớc.

Câu 2.

Phương pháp: sgk trang 142-144.

Cách giải:

1. Văn học

- Văn học dân gian: tục ngữ, ca dao, dân ca, hò vè, tiếu lâm, … phát triển.

- Văn học chữ Nôm: rất phát triển.

+ Truyện Kiều (Nguyễn Du)

+ Thơ Hồ Xuân Hương.

+ Cao Bá Quát, Đoàn Thị Điểm.

+ Bà Huyện Thanh Quan.

=> Nội dung: phản ánh tình hình xã hội (sự bất công và tội ác)

2. Nghệ thuật

a. Văn nghệ dân gian:

Sân khấu: chèo, tuồng, quan họ, hát trống quân, hát xoan…

b. Tranh dân gian:

Đông Hồ -> mang đậm tính dân tộc

c. Kiến trúc

Chùa Tây Phương (Thạch Thất - Hà Nội), Khuê Văn Các (Hà Nội), Kinh đô Huế (Thừa Thiên Huế)

d. Điêu khắc, tạc tượng:

18 vị La Hán chùa Tây Phương, Cửu đỉnh (Huế), …