Could hay was/were allowed to với sự cho phép ở quá khứ
Could có thể được dùng diễn đạt sự cho phép chung ở quá khứ; Tuy nhiên couldn’t có thể ít được dùng rộng rãi hơn could
Could có thể được dùng diễn đạt sự cho phép chung ở quá khứ :
On Sundays we could stay up late
(Vào những ngày Chủ nhật chúng tôi được phép thức khuya.)
Khi một hành động đặc biệt được cho phép thì chúng ta dùng was/were allowed thay vì dùng could.
I had a visa so I was allowed to cross the frontier
(Tôi có hộ chiếu vì thế tôi được phép qua biên giới.)
Tuy nhiên couldn’t có thể ít được dùng rộng rãi hơn could.
We couldn’t bring our dog into the restaurant (chúng tôi không được phép mang chó của mình vào nhà hàng) phản nghĩa của điều này là :
We were allowed to bring V.v... (Chúng tôi được phép mang....)
Với các thì hoàn thành và thụ động phải dùng allowed.
Since his accident he hasn't been allowed to drive (Kể từ khi gây tai nạn, ông ta không được phép lái xe.)
As a child he had been allowed to do exactly what he liked
Hồi còn bé, nó được phép làm những gì nó thích).
(Vowismight/could ở lời nói gián tiếp, xem 129A.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Could hay was/were allowed to với sự cho phép ở quá khứ timdapan.com"