May/might + nguyên mẫu hoàn thành
Đây là cách dùng cho sự suy đoán về những hành động ở quá khứ. May/might có thể được dùng ở những câu điều kiện thay cho
A. Đây là cách dùng cho sự suy đoán về những hành động ở quá khứ.
He may/might have gone = It is possible that he went/has gone.
Hay là : Perhaps he went/has gone.(Có lẽ anh ta đã đi rồi.)
might phải được dùng như ở 132D khi động từ chính ở thì quá khứ :
He said/thought that, she might, have missed the plane
(Anh ta nói/nghĩ rằng có lẽ cô ta đã trễ máy bay.)
might chứ không phải may phải được dùng khi sự tồn tại chưa chắc chắn :
He come home alone. You shouldn’t have let him do that ; he might have got lost. (But he didn’t get lost.)
(Nó đã về nhà một mình. Lẽ ra anh không để cho nó đi như thế, nó có thể bị lạc) (nhưng nó đã không lạc.)
Vì thế trong câu :
You shouldn’t have drunk the wine ; it may/might have been drugged.
(Lẽ ra anh không nên uống rượu, nó có thể có pha thuốc) thì những từ it may have been drugged sẽ chỉ ra rằng chúng ta vẫn còn không chắc chắn là nó có pha thuốc hay không. It might have been drugged có thể mang nghĩa như thế nhưng cũng có thể mang nghĩa là chúng ta rượu không pha thuốc.
Might không phải may cũng được dùng khi vấn để chưa bao giờ được thử nghiệm như trong :
Perhaps we should have taken the other road. It might have been quicker.
(Có lẽ chúng ta nên đi đường khác. Nó có thể nhanh hơn.)
It's a good thing you didn't lend him the money. You might never have got it back.
(May là anh đã không cho nó mượn tiền. Anh có thể không bao giờ đòi laij được)
Những câu thuộc loại này rất tương tự với loại thứ ba của câu điều kiện.
If we had taken the other road we might have arrived earlier.
(Nếu chúng tôi đi con đường khác thì có lẽ chúng tôi đã đến sớm hơn)
B. May/might có thể được dùng ở những câu điều kiện thay cho
will/ would để chỉ một sự có thể thay vì một kết quả chắc chắn.
If he sees you he will step (chắc chắn).
(Nếu hắn thấy anh, hắn sẽ dừng lại).
If he sees you he may stop (Có thể).
(Nếu hắn thấy anh, hắn có thế dừng lại).
Tương tự :
If you poured hot water into it, it might crack.
(Nếu bạn rót nước nóng vào đấy, cái đó có thể sứt),
và If you had left it there someone might have stolen it. (Nếu bạn bỏ nó ở đấy, có thể người nào đó sẽ lấy cắp).
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "May/might + nguyên mẫu hoàn thành timdapan.com"