Chính tả (Nghe - viết): Người làm đồ chơi trang 135 SGK Tiếng Việt 2 tập 2

Giải bài tập Chính tả (Nghe - viết): Người làm đồ chơi trang 135 SGK Tiếng Việt 2 tập 2. Câu 3. a) Điền vào chỗ trống ch hay tr ?


Câu 1

Nghe – viết :

Người làm đồ chơi

     Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu. Khi đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được, bác định chuyển nghề về quê làm ruộng. Một bạn nhỏ đã lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui trong buổi bán hàng cuối cùng.

? Tìm tên riêng trong bài chính tả.

Trả lời: Tên riêng trong bài chính tả là: Nhân


Câu 2

Điền vào chỗ trống :

Trả lời :

a) chăng hay trăng ?

Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn

Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây ?

Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng

Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn ?

                                                         Ca dao

b) ong hay ông ?

phép cộng, cọng rau

cồng chiêng, còng lưng


Câu 3

Trả lời :

a) Điền vào chỗ trống ch hay tr ?

    Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, cá chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp.

b) Ghi trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ?

    Ông Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông, bây giờ là  sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh.

Bài giải tiếp theo
Soạn bài Tập đọc: Đàn bê của anh Hồ Giáo trang 136 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa. Mở rộng vốn từ: từ ngữ chỉ nghề nghiệp trang 137 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Soạn bài Tập đọc: Cháy nhà hàng xóm trang 139 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Chính tả (Nghe - viết): Đàn bê của anh Hồ Giáo trang 140 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Tập làm văn: Kể ngắn về người thân (nói, viết) trang 140 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Kể chuyện: Người làm đồ chơi trang 134 SGK Tiếng Việt 2 tập 2

Bài học bổ sung
Soạn bài Tập đọc: Người làm đồ chơi trang 133 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Chính tả (Nghe - viết): Cái trống trường em trang 46 SGK Tiếng Việt 2 tập 1