Chính tả (Tập chép): Chuyện quả bầu trang 118 SGK Tiếng Việt 2 tập 2

Giải bài tập Chính tả (Tập chép): Chuyện quả bầu trang 118 SGK Tiếng Việt 2 tập 2. Câu 2. Điền vào chỗ trống : a. l hay n ?


Câu 1

Tập chép :

Chuyện quả bầu

      Từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ nhảy ra. Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước. Tiếp đến, người Thái, người Tày, người Nùng, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh,… lần lượt ra theo.

      Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay.

? Tìm các tên riêng trong bài chính tả. Các tên riêng ấy được viết như thế nào ?

Trả lời:

- Các tên riêng trong bài chính tả là : Khơ-mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.

- Các tên riêng ấy viết hoa chữ đầu tiên.


Câu 2

Điền vào chỗ trống :

Trả lời :

a) hay n ?

Bác lái đò

     Bác làm nghề chở đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh mặt nước, ngày này qua tháng khác, bác chăm lo đưa khách qua lại trên sông.

TIẾNG VIỆT 4, 1984

b) hay d ?

Đi đâu mà vội mà vàng

Mà vấp phải đá mà quàng phải dây

Thong thả như chúng em đây

Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng.

                                 Ca dao


Câu 3

 Tìm các từ :

Trả lời :

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng hay l, có nghĩa như sau :

- Vật dùng để nấu cơm : nồi

- Đi qua chỗ có nước : lội

- Sai sót, khuyết điểm : lỗi

b) Chứa tiếng bắt đầu bằng hay d, có nghĩa như sau :

- Ngược với buồn : vui

- Mềm nhưng bền, khó làm đứt : dai

- Bộ phận cơ thể nối tay với thân mình : vai

Bài giải tiếp theo
Soạn bài Tập đọc: Quyển sổ liên lạc trang 119 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa. Dấu chấm. Dấu phẩy trang 120 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Soạn bài Tập đọc: Tiếng chổi tre trang 121 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Chính tả (Nghe - viết): Tiếng chổi tre trang 122 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Tập làm văn: Đáp lại lời từ chối. Đọc sổ liên lạc trang 123 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Kể chuyện: Chuyện quả bầu trang 117 SGK Tiếng Việt 2 tập 2