Các hình thức của nguyên mẫu

Ví dụ về các hình thức nguyên mẫu Nguyên mẫu hiện tại : To work, to do (làm việc.).Nguyên mẫu hiện tại liên tiến :to be working (đang làm việc), to be doing (đang làm.)


A. Ví dụ về các hình thức nguyên mẫu

Nguyên mẫu hiện tại :           To work, to do (làm việc.).

Nguyên mẫu hiện tại liên tiến :

to be working (đang làm việc), to be doing (đang làm.)

Nguyên mẫu hoàn thành : to have work, to have done

(đủ làm việc, đã làm.)

Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến :

To have been working (đã làm việc.) To have been doing (đã làm việc.)

Nguyên mẫu thụ động hiện tại : to be done

Nguvên mẫu thụ động hoàn thành : To have been done.

B. Nguyên mẫu đầy đủ gồm có hai từ : to + động từ.

Nhưng sau một-số động từ và thành ngữ nhất dịnh ta dùng hình thức không có to, còn gọi là «nguyên mẫu trơn» (xem 246)

you had better say nothing (Cô không nên nói gì cả.)

C- Thông thường không nên đặt từ nào vào giữa to và động từ cả, nhưng xem phần nguyên mẫu chẻ ỏ 248.

D. Để tránh lặp lại, đôi khi ta chỉ dùng to :

Do you smoke ? — No, but I used to (smoke.)

(Anh có hút thuốc không ? — Không, nhưng tôi đã

Thường hay hút lắm.)

Bài giải tiếp theo
Các cách dùng của nguyên mẫu
Cách dùng nguyên mẫu làm chủ từ
Cách dùng nguyên mẫu làm túc từ hay thuộc từ
Cách dùng cấu trúc Động từ + how/what/v.v.. + nguyên mẫu
Cách dùng nguyên mẫu sau động từ hoặc động từ + túc từ
Cấu trúc của nguyên mẫu sau động từ + túc từ
Cấu trúc của Nguyên mẫu sau các động từ thuộc ý thức :
Cách dùng nguyên mẫu sau động từ và thành ngữ
Nguyên mẫu chỉ có to làm tượng trưng
Nguyên mẫu chẻ (Split infinitives.)