Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
Các hình thức của nguyên mẫu
Ví dụ về các hình thức nguyên mẫu Nguyên mẫu hiện tại : To work, to do (làm việc.).Nguyên mẫu hiện tại liên tiến :to be working (đang làm việc), to be doing (đang làm.)
Các cách dùng của nguyên mẫu
A. Hình thức nguyên mẫu có thể được dùng một mình. We began to walk.(Chúng tôi bắt đầu đi bộ), hoặc như một phần của cụm nguyên mẫu : We began to walk down the road (Chúng tôi bắt đầu đi dạo xuống đường).
Cách dùng nguyên mẫu làm chủ từ
A. Một nguyên mẫu hoặc cụm nguyên mẫu có thể làm chủ từ của các động từ : appcar, be, seem Nguyên mẫu được đặt trước : To comproinise appears advisable. (Thỏa hiệp có vẻ đáng trân trọng.) To lean out offlic window is dangerous (Tựa lưng ra ngoài cửa sổ là nguy hiểm.)To save money now seems impossible.
Cách dùng nguyên mẫu làm túc từ hay thuộc từ
She agreed to pay £.50 (cô ấy đã đồng ý trả 50 bảng.) Two men failed, to retu from the expedition (Hai người đã không trở về sau cuộc thám hiểm.) I managed to put the fire out (Tôi đã xoay sở để dập tắt lửa.)
Cách dùng cấu trúc Động từ + how/what/v.v.. + nguyên mẫu
Các động từ hay dùng nhất là : ask, decide, discouer, find out, forget," know, lea , remember, see (hiểu), show + túc từ, think, understand, want to know, wonder.
Cách dùng nguyên mẫu sau động từ hoặc động từ + túc từ
A. Các động từ có thể được dùng nhất là : ask, beg, expect, would hate, help, intend, like (nghĩ là nên), would like (thích), would love, mean, prefer, want, wish :
Cấu trúc của nguyên mẫu sau động từ + túc từ
He told me to replace the fuse (Anh ,ta bảo tôi thay cái cầu chì) = He said :"Change the fuse* (Anh ta nói : «Thay cái cầu chì đi.)
Cấu trúc của Nguyên mẫu sau các động từ thuộc ý thức :
He is known to be honest (Ổng ấy nổi tiếng tử tế.)—It is known that he is holiest (Ai cũng biết ông ấy tử tế.) He is thought to be the best player (Anh ta được người ta nghĩ là cầu thủ hay nhất) = It is thought that he is...
Cách dùng nguyên mẫu sau động từ và thành ngữ
The only thing to do /we call do is (to) write to him. (Điều duy nhất ta có thể làm là viết thư cho anh ấy). All we can do is (to) write to him (Tất cả ta có thể làm là viết thư cho anh ấy.)
Nguyên mẫu chỉ có to làm tượng trưng
Một nguyên mẫu có thể chỉ có to tượng trưng để tránh lặp lại. Điều này xảy ra chủ yếu sau các động từ như : hate, hope, intend, would like/love, make (bị động), mean, plan, try, want sau các trợ động từ have, need, ought và với used to, be able to và be going to
Nguyên mẫu chẻ (Split infinitives.)
Một số trạng từ khác chỉ mức độ như : completely, entirely, (un) duly có thể được dùng tương tự, ta có thể nói
Nguyên mẫu dùng để nối câu (connective link.)
He hurried to the house only to find that it was empty. (Anh ta vội vã về nhà chỉ để thất vọng vì không có ai). He hurried, to the house and was disappointed when he found that it was empty. (Anh ta vội vã về nhà và thất vọng vì không có ai ở đó cả).
Nguyên mẫu được dùng thay thế cho mệnh đề qụan hệ
He loves parties, he is always the first to ccme and the Last to leave (Anh ta thích dự tiệc ; anh ta là người đến trước nhất và về sau cùng.)
Nguyên mẫu sau những danh từ nhất định
Failure to obey the “egulations may result in disqualification (Không chấp hành qui định có thể đem lại kết quả là thiếu tư cách.) Their offer/plan/promise to rebuild, the town was not taken seriously (Đề nghị/kế hoạch/lời hứa tái thiết thị trấn của họ không được thực hiện nghiêm túc.)
Nguyên mẫu sau too, enough và so... as
He was too shrewd a businessmaji to accept the first offer (Ổng ta là một doanh nhân quá khôn ngoan nên không dễ gì nhận lời ngay đâu.) As a businessman he was too shrewd to accept the first offer (Là một doanh nhân ông ta quá khôn ngoan không dễ gì nhận lời ngay đâu.)
Các cụm nguyên mẫu ở đầu hoặc cuối câu
To be fair (to him), he wasn’t entirely to blame (Công bằng mà nói, anh ấy không hoàn toàn có lỗi.) To cut a long story short, we said, "No !»
Nguyên mẫu liên tiến
You shouldn’t be reading a novel. You should be reading a textoook (Em không nên đọc tiểu thuyết. Em nên đọc sách giáo khoa.)
Nguyên mẫu hoàn thành
Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra sớm hơn ; nó xảy ra trước thời điểm của động từ chính. Các ví dụ khác : : appened to have driven that kind of car before (Trước kia tôi đã có dịp lái loại xe đó rồi) = It happened, that I had- driven that kind of car before.
Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến
He says he was talking to Tom. — He couldn\'t have been talking to Tom. Tom wasn’t there. (Anh ta nói là anh ta-đang nói chuyện với Tom — Anh ta không thể nói chuyện với Tom. Tom không có ở đó.)