Bài 35 trang 60 SGK Đại số 10 nâng cao

Vẽ đồ thị và lập bảng biến thiên của các hàm số sau:


Vẽ đồ thị và lập bảng biến thiên của các hàm số sau:

LG a

\(y = \,|{x^2} + \sqrt 2 x|\)

Phương pháp giải:

Đồ thị hàm số y=|f(x)| có được từ đồ thị hàm số y=f(x) như sau:

+) Giữ nguyên phần đồ thị phía trên trục Ox.

+) Lấy đối xứng phần dưới qua Ox và xóa phần dưới cũ đi.

Lời giải chi tiết:

Vẽ đồ thị hàm số \(y = \,{x^2} + \sqrt 2 x\)  (P1) rồi suy ra đồ thị hàm số: \(y = \,|{x^2} + \sqrt 2 x|\)  (P)

Hoành độ của đỉnh: \({x_0} =  - {b \over {2a}} = {{ - \sqrt 2 } \over 2}\)\( \Rightarrow {y_0}  = {\left( { - \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} + \sqrt 2 .\left( { - \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)\)\(= {1 \over 2} - 1 =  - {1 \over 2}\)

Đỉnh \(I( - {{\sqrt 2 } \over 2}; - {1 \over 2})\)

Bảng giá trị:

x

-1

 \( - {{\sqrt 2 } \over 2}\)

0

y

 \(1 - \sqrt 2 \)  \( - {1 \over 2}\)

0

Đồ thị hàm số:

Ta giữ nguyên phần đồ thị trên trục hoành và lấy đối xứng phần đồ thị của hàm số  \(y = \,{x^2} + \sqrt 2 x\) phía dưới trục hoành qua Ox ta được đồ thị của hàm \(y = \,|{x^2} + \sqrt 2 x|\) ( đồ thị là phần nét liền trên hình vẽ)

Bảng biến thiên:

 


LG b

y = -x2 + 2|x| + 3

Lời giải chi tiết:

Vẽ đồ thị hàm số y = -x2 + 2x + 3 (P1) rồi suy ra đồ thị hàm số: y = -x2 + 2|x| + 3 (P)

Hoành độ đỉnh: \({x_0} =  - {b \over {2a}} = {{ - 2} \over { - 2}} = 1 \Rightarrow {y_0} = 4\)

Đỉnh I (1, 4)

Bảng giá trị:

x

0

1

2

y

3

4

3

Đồ thị hàm số:

 

Bảng biến thiên

 


LG c

y = 0,5x2 - |x – 1| + 1

Lời giải chi tiết:

y = 0,5x2 - |x – 1| + 1

Ta có:

\(y = \left\{ \matrix{
0,5{x^2} - x + 2\,\,\,\,\,\,\,;x \ge 1 \hfill \cr 
0,5{x^2} + x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,;x < 1 \hfill \cr} \right.\)

Đồ thị hàm số:

 

Bảng biến thiên:

Bài giải tiếp theo
Bài 36 trang 60 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 37 trang 60 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 38 trang 61 SGK Đại số 10 nâng cao

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa