Bài 3 trang 10 SGK Địa lí 9

Dựa vào bảng số liệu 2.3. Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979 - 1999.


Đề bài

Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Bảng 2.3. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta, thời kì 1979 - 1999 (%)

- Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét.

- Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979 -1999.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Sử dụng kĩ năng tính toán, xử lí số liệu (công thức tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên)

- Sử dụng kĩ năng vẽ biểu đồ đường.

Lời giải chi tiết

* Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét.

B1. Tính toán xử lí số liệu:

* Nhận xét:

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta giai đoạn 1979 -1999 giảm nhanh từ 2,53% xuống còn 1,43% (giảm 1,1%)

* Vẽ biểu đồ:

B1. Nhận dạng biểu đồ:

- Sử dụng kĩ năng nhận dạng biểu đồ, lựa chọn biểu đồ đường thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, khoảng giữa hai đường là tỉ lệ gia tăng tự nhiên.

B2. Vẽ biểu đồ

            Biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979 -1999.

Bài giải tiếp theo
Quan sát hình 2.1, nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất; các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước.
Dựa vào bảng 2.2, hãy nhận xét: Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999.

Bài học bổ sung
Bài 3 trang 14 SGK Địa lí 9
Gia tăng dân số
Bài 1 trang 86 SGK Địa lí 10