Gia tăng dân số Việt Nam

Quan sát hình 2.1, nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta.


II. GIA TĂNG DÂN SỐ

Quan sát hình 2.1, nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giám nhưng số dân vẫn tăng nhanh ?

2.1. Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta

Hiện tuợng; “bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào trong những năm cuối thê ki XX.

Hiện nay, dân số Việt Nam đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh tương đôi thấp. Điều đó khẳng định những thành tựu to lớn của công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình ở nước ta. Tuy vậy, mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng một triệu người.

Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì ?

Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.

Ti lệ gia tăng tự nhiên của dân số còn có sự khác nhau giữa các vùng, ở thành thị và các khu công nghiệp, ti lệ tăng tự nhiên cùa dân sô thấp hơn nhiêu so với ở nông thôn, miền núi.

Bảng 2.1. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng, năm 1999 (%)

Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất; các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cá nước.

Bài giải tiếp theo
Cơ cấu dân số
Bài 1 trang 10 SGK Địa lí 9
Bài 2 trang 10 SGK Địa lí 9
Bài 3 trang 10 SGK Địa lí 9
Quan sát hình 2.1, nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất; các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước.
Dựa vào bảng 2.2, hãy nhận xét: Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999.

Bài học bổ sung
Quan sát hình bên: Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta.