Bài 2. Dân số và gia tăng dân số


Lý thuyết dân số và gia tăng dân số Địa lí 9

Lý thuyết dân số và gia tăng dân số Địa lí 9 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu


Số dân

Năm 2002, số dân nước ta là 79,7 triệu người, ...


Gia tăng dân số Việt Nam

Quan sát hình 2.1, nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta.


Cơ cấu dân số

Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao trong một thời gian dài nên nước ta có cơ cấu dân số trẻ.


Bài 1 trang 10 SGK Địa lí 9

Dựa vào hình 2.1, hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta.


Bài 2 trang 10 SGK Địa lí 9

Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta.


Bài 3 trang 10 SGK Địa lí 9

Dựa vào bảng số liệu 2.3. Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979 - 1999.


Quan sát hình 2.1, nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 7 SGK Địa lí 9


Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.

Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 1 trang 8 SGK Địa lí 9


Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất; các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước.

Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 2 trang 8 SGK Địa lí 9


Dựa vào bảng 2.2, hãy nhận xét: Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999.

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 9 SGK Địa lí 9


Bài học tiếp theo

Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Bài 4. Lao động việc làm. Chất lượng cuộc sống
Bài 5. Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999

Bài học bổ sung