Cho các hàm số :
a) \(y = -x^2- 3\);
b) \(y = (x - 3)^2\);
c) \(y = \sqrt 2 {x^2} + 1\)
d) \(y = - \sqrt 2 {(x + 1)^2}\)
Không vẽ đồ thị, hãy mô tả đồ thị của mỗi hàm số trên bằng cách điền vào chỗ trống (...) theo mẫu:
- Đỉnh của parabol là điểm có tọa độ...
- Parabol có trục đối xứng là đường thẳng...
- Parabol hướng bề lõm (lên trên/ xuống dưới)...
LG a
\(y = -x^2- 3\)
Giải chi tiết:
Đồ thị hàm số \(y = -x^2- 3\)
– Đỉnh của parabol là điểm có tọa độ (0; -3);
- Parabol có trục đối xứng là đường thẳng x = 0
- Parabol hướng bề lõm xuống dưới.
LG b
\(y = (x - 3)^2\)
Giải chi tiết:
Đồ thị hàm số \(y = (x - 3)^2\)
– Đỉnh của parabol là điểm có tọa độ (3; 0);
- Parabol có trục đối xứng là đường thẳng x = 3;
- Parabol hướng bề lõm lên trên.
LG c
\(y = \sqrt 2 {x^2} + 1\)
Giải chi tiết:
Đồ thị hàm số \(y = \sqrt 2 {x^2} + 1\)
- Đỉnh của parabol là điểm có tọa độ (0; 1);
- Parabol có trục đối xứng là đường thẳng x = 0;
- Parabol hướng bề lõm về phía trên.
LG d
\(y = - \sqrt 2 {(x + 1)^2}\)
Giải chi tiết:
Đồ thị hàm số \(y = - \sqrt 2 {(x + 1)^2}\)
- Đỉnh của parabol là điểm có tọa độ (-1; 0);
- Parabol có trục đối xứng là đường thẳng x = -1;
- Parabol hướng bề lõm về xuống dưới.