Bài 25 trang 123 SGK Toán 8 tập 1

Giải bài 25 trang 123 SGK Toán 8 tập 1. Tính diện tích của một tam giác đều có cạnh là a.


Đề bài

Tính diện tích của một tam giác đều có cạnh là \(a.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.

- Định lí Pytago: bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

- Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.

Lời giải chi tiết

Gọi \(h\) là chiều cao của tam giác đều cạnh \(a\)

Tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\) có \(AH\) vừa là đường cao đồng thời là trung tuyến ứng với cạnh \(BC\) (tính chất tam giác đều).

Do đó \(H\) là trung điểm của \(BC\).

Hay \(BH = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{a}{2}\)

Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông \(ABH\) ta có:

\(A{H^2} = A{B^2} - B{H^2}\)

\({h^2} = {a^2} - {\left( {\dfrac{a}{2}} \right)^2} = \dfrac{{3{a^2}}}{4}\)

\( \Rightarrow h = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Vậy \(S _{ABC}= \dfrac{1}{2}ah = \dfrac{1}{2}a.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)

Bài giải tiếp theo
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 3 - Chương 2 - Hình học 8
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 2 - Hình học 8
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 3 - Chương 2 - Hình học 8
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 3 - Chương 2 - Hình học 8
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 3 - Chương 2 - Hình học 8
Trả lời câu hỏi Bài 3 trang 121 SGK Toán 8 Tập 1

Video liên quan



Từ khóa