Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau rồi suy ra tập nghiệm của nó.
LG a
\(\sqrt x = \sqrt { - x} \)
Giải chi tiết:
Điều kiện xác định:
\(\left\{ \matrix{
x \ge 0 \hfill \cr
- x \ge 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x \ge 0 \hfill \cr
x \le 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x = 0\)
Thay x = 0 vào phương trình ta thấy thỏa mãn
Vậy tập nghiệm của S = {0}
LG b
\(3x - \sqrt {x - 2} = \sqrt {2 - x} + 6\)
Giải chi tiết:
Điều kiện xác định:
\(\left\{ \matrix{
x - 2 \ge 0 \hfill \cr
2 - x \ge 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x \ge 2 \hfill \cr
x \le 2 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x = 2\)
x = 2 thỏa mãn phương trình nên S = {2}
LG c
\({{\sqrt {3 - x} } \over {x - 3}} = x + \sqrt {x - 3} \)
Giải chi tiết:
Điều kiện xác định:
\(\left\{ \matrix{
x - 3 \ge 0 \hfill \cr
3 - x \ge 0 \hfill \cr
x - 3 \ne 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x \ge 3 \hfill \cr
x \le 3 \hfill \cr
x \ne 3 \hfill \cr} \right.\)
Vô nghiệm. Vậy S = Ø
LG d
\(x + \sqrt {x - 1} = \sqrt { - x} \)
Giải chi tiết:
Điều kện xác định:
\(\left\{ \matrix{
x \ge 1 \hfill \cr
x \le 0 \hfill \cr} \right.\)
Vô nghiệm. Vậy S = Ø