A Closer Look 2 trang 52 Unit 11 Tiếng Anh 7 mới

Listen again to part of the conversation What words do Phuc, Veronica and Mai use when talking about the future? Complete the rules in the box.


Bài 1

Task 1. Listen again to part of the conversation What words do Phuc, Veronica and Mai use when talking about the future? Complete the rules in the box.

(Nghe lại phần đàm thoại. Những từ nào mà Phúc, Veronica, Mai sử dụng khi nói về tương lai? Hoàn thành các quy luật trong khung) 

Click tại đây để nghe:


Hướng dẫn giải:


Bài 2

Task 2. Rearrange the words to make sentences.

(Sắp xếp lại những từ để tạo thành câu)

Hướng dẫn giải:

Sắp xếp theo cấu trúc câu: S + V + O (tân ngữ), trạng ngữ

think + mệnh đề (S + V)

1. People won’t use flying cars until the year 2050. 

Tạm dịch: Cho đến năm 2050 người ta mới sử dụng xe bay.

2. Do you think the fuel price will increase next month?

Tạm dịch: Bạn có nghĩ giá nhiên liệu sẽ tăng vào tháng tới không? 

3. The mail won’t arrive until next week.

Tạm dịch:Thư sẽ đến vào tuần tới. 

4. I don’t think he will take the new position.

Tạm dịch: Tôi không nghĩ anh ấy sẽ đảm nhận vị trí mới. 

5.  We will use more solar energy in the future.

Tạm dịch: Chúng ta sẽ dụng nhiều năng lượng mặt trời hơn trong tương lai. 


Bài 3

Task 3. Minh Due is asking a fortune-teller about his future. Complete the sentences with the correct form of "will". 

(Minh Đức đang hỏi thầy bói về tương lai anh ta. Hãy hoàn thành các câu với hình thức đúng của “will”) 

Hướng dẫn giải:

1.  Will I be              

2. will be            

3. Will I be                  

4. will be

5. Will I be              

6. won’t be        

7. wil travel

Tạm dịch:

Minh Đức: Con sẽ thành công không?

Thầy bói: Đúng vậy, con sẽ là một người thành công.

Minh Đức: Con sẽ hạnh phúc không?

Thầy bói: Có, con sẽ hạnh phúc.

Minh Đức: Con sẽ nổi tiếng chứ?

Thầy bói: Không, con không quá nổi tiếng. Nhưng con sẽ di du lịch nhiều.

Minh Đức: Ồ, thật hay!


Bài 4

Task 4. Complete the sentences with possessive pronouns. Look at the example.

(Hoàn thành các câu với đại từ sở hữu. Nhìn vào ví dụ) 

Hướng dẫn giải:

1. —> This computer is theirs. (Đây là máy tính của Thu và Mon.)

2. —» The black bike is mine (Xe đạp màu đen là của tôi.)

3. —> These shoes are his.  (Đây là giày của anh ấy.)

4. —> The cat is Veronica’s. (Con mèo là của Veronica)

5. —> The picture is ours. (Đó là bức tranh của chúng tôi.) 


Bài 5

Task 5. GAME

Now, choose any five things you can see in the classroom. Make sentences about them.

(Bây giờ, chọn bất kỳ năm điều bạn có thể nhìn thấy trong lớp học. Tạo câu về chúng.)  

Lý thuyết:

Sở hữu cách: với những từ ở dạng số nhiều, phẩy cao sau s', với những từ số ít thêm 's

Hướng dẫn giải:

1. The tables are students’.

(Những cái bàn là của học sinh.)

2. The board is ours. 

 (Bảng là của chúng ta.)

3. The chairs are students’. 

(Ghế là của học sinh.) 

4. The ruler is teacher’s. 

(Cây thước này là của giáo viên.) 

5. This bag is mine. 

(Túi này của tôi.)


Bài học bổ sung