Bài 9: Đề-xi-mét


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Lý thuyết cần nhớ

- Đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài lớn hơn xăng-ti-met

- Đề-xi-mét viết tắt là dm, đọc là đề-xi-mét

- Độ lớn của đề-xi-mét: 1 dm =10 cm, 10 cm = 1 dm.

Đề-xi-mét và xăng-ti-mét

1.2. Các dạng bài tập

- Đổi đơn vị đo từ đề-xi-mét sang xăng-ti-mét

- Thực hiện phép tính có chứa đơn vị đo đề-xi-mét

- Đo độ dài các đồ vật, chiều cao,.... trong thực tế

Bài tập minh họa

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống

1 dm = ……cm

2 dm = ….cm

20 cm = …..dm

8 dm = ……cm

3 dm = ….cm

90 cm = …..dm

6 dm = ……cm

4 dm = ….cm

70 cm = …..dm

Hướng dẫn giải

1 dm = …10…cm

2 dm = …20.cm

20 cm = …2..dm

8 dm = …80…cm

3 dm = …30.cm

90 cm = …9..dm

6 dm = …60…cm

4 dm = …40.cm

70 cm = …7..dm

Câu 2: Kết quả của phép tính: 1 dm + 14 cm là bao nhiêu?

A. 16 dm

B. 16 cm

C. 24 cm

D. 34 dm

Hướng dẫn giải

Ta có: 1 dm = 10 cm

Nên 1 dm + 14 cm = 10 cm + 14 cm = 24 cm

Đáp án đúng là: C

Câu 3: Cho hình vẽ:

Đoạn thẳng AC dài là:

A. 70 cm

B. 7 dm

C. 8 dm

D. 8 cm

Hướng dẫn giải

Đoạn thẳng AC được tạo bới đoạn AB + đoạn BC = 37 cm + 43 cm = 80 cm = 8 dm

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống?

Bố cao : 17 dm

Con cao : 11 dm

  • Bố cao hơn con ……dm .
  • Con thấp hơn bố ……dm.

​Hướng dẫn giải

Bố cao hơn con 17 dm - 11 dm = 6 dm .

Con thấp hơn bố 17 dm - 11 dm = 6 dm.

Luyện tập

Qua bài học này giúp các con:

- Nhận biết và biết cách sử dụng các dụng cụ đo độ dài

- Vận dụng đo độ dài vào trong thực tế đẻ đo đồ vật, chiều cao,....

Bài học tiếp theo

Bài 10: Em làm được những gì?
Bài 11: Thực hành và trải nghiệm: Tìm hiểu các loại cây ở trường em

Bài học bổ sung