Bài 8: Tia số - Số liền trước, số liền sau
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
- Người ta đã dùng tia số (chỉ vào hình) để biểu thị các số.
- Tia số có các vạch cách đều nhau, mỗi vạch biểu thị một điểm thể hiện cho một số. Tia số bắt đầu từ số 0, cuối cùng có mũi tên.
- Trên tia số, mỗi số khác 0 lớn hơn các số bên trái và bé hơn các số bên phải của nó.
- Nhiều khi tia số dài quá nên người ta chỉ vẽ một phần của tia số
1.2. Các dạng bài tập
- Điền số còn thiếu vào tia số
- Tìm số liền trước, liền sau
Bài tập minh họa
Câu 1:
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
55 | ||
36 | ||
69 | ||
99 |
Hướng dẫn giải
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
54 | 55 | 56 |
35 | 36 | 37 |
68 | 69 | 70 |
98 | 99 | 100 |
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào trước câu dưới đây
a. Số liền trước của 34 là 44. |
b. Số liền sau của 59 là 60. |
c. Số chắn liền sau của 12 là 14. |
d. Số 22 là số liền sau của 23. |
Hướng dẫn giải
a. Số liền trước của 34 là 44 → Sai, vì số liền trước của 34 là 33
b. Số liền sau của 59 là 60 → Đúng
c. Số chẵn liền sau của 12 là 14 → Đúng
d. Số 22 là số liền sau của 23 → Sai, Số 22 là số liền trước của 23
Câu 3: Điền số thích hợp vào tia số sau:
Hướng dẫn giải
- Số liền trước 38 là 37
- Số liền sau 40 là 41
Luyện tập
Qua bài học này giúp các con:
- Biết thế nào là tia số, số liền trước, số liền sau
- Vận dụng thực hiện giải các bài toán liên quan đến tia số