Bài 3: Số hạng - Tổng
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Vị trí và tên gọi trong một phép cộng
48 + 21 = 69
Số hạng là 48 và 21
Tổng là 69
48 + 21 cũng gọi là tổng
Ví dụ: Gọi tên các thành phần của phép tính sau:
7 + 3 = 10
Trả lời: 7 và 3 là số hạng, 10 là tổng
1.2. Tính tổng các số
- Đặt tính theo cột dọc, các số cùng một hàng được đặt thẳng với nhau.
- Cộng các số từ hàng đơn vị đến hàng chục.
Ví dụ: Tính tổng của 22 và 16
22 + 16 = 38
a) 4 và 5
b) 30 và 10
c) 52, 41 và 6
1. Đặt tính rồi tính tổng
a) Các số hạng là 43 và 25
b) Các số hạng là 55 và 13
c) Các số hạng là 7 và 61
1.3. Bài toán đố
- Thực hiện phép cộng từ hàng đơn vị đến hàng chục.
- Phép toán cộng có ba giá trị: số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai, tổng. Nếu cho biết giá trị của hai trong ba giá trị đó thì em nhẩm tìm giá trị số còn thiếu.
a. Biết ba số theo hàng hay theo cột đều có tổng bằng 10
b. Mỗi con vật che số nào?
c. Quan sát tranh
- Số?
- Viết hai phép tính cộng theo tranh
Nhận xét vị trí của các số hạng
e. Điền số theo mẫu
Số hạng | 17 | 22 | 20 | 80 | 28 | 0 |
Số hạng | 22 | 17 | 80 | 20 | 0 | 28 |
Tổng | 39 | ? | ? | ? | ? | ? |
Bài tập minh họa
Bài 1: Lớp 2A có 15 học sinh nam và 23 học sinh nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?
Hướng dẫn giải
Lớp 2A có tất cả 15 + 23 = 38 học sinh.
Đáp án: 38
Bài 2: Tổng của các số chẵn nhỏ hơn 10 và lớn hơn 5 là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Các số chẵn nhỏ hơn 10 và lớn hơn 5 là 6 và 8
Vậy tổng của các số chẵn nhỏ hơn 10 và lớn hơn 5 là 6 + 8 = 14
Đáp án 14
Bài 3: Phép cộng: 45 + 32 = 77 có:
a, Số hạng thứ nhất là: .............
b, Số hạng thứ hai là: ..................
c, Tổng là: ...................
Hướng dẫn giải
a, Số hạng thứ nhất là: 45
b, Số hạng thứ hai là: 32
c, Tổng là: 77
3. Luyện tập
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả