Bài 1: Ôn tập các số đến 100
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đọc số
a) Đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 100 và ngược lại.
b) Đọc các số tròn chục: 10, 20, ..., 100.
c) Đọc các số cách 5 đơn vị: 5, 10, 15, ..., 100.
1.2. Trả lời các câu hỏi
a) Các số trong bảng được sắp xếp theo thứ tự nào?
b) Các số trong cùng một hàng (không kể số cuối cùng) có gì giống nhau?
c) Các số trong cùng một cột có gì giống nhau?
d) Nhìn hai số bất kì trong cùng một hàng hay cùng một cột, em có thể nói ngay số nào bé hơn và số nào lớn hơn không?
1.3. So sánh các số
a) So sánh hai số
37 và 60
79 và 74
52 và 25
b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
19, 46, 42
43, 70, 38
82, 87, 29, 9
1.4. Làm theo mẫu
27 = 20 + 7
Bài tập minh họa
Bài 1: Trong các số dưới đây. Số nào là số có một chữ số, số nào là số có hai chữ số: 32, 46, 6, 54, 3, 9, 10, 99, 100, 37
Hướng dẫn giải
Các số: 3, 6, 9 là các số có một chữ số.
Các số: 32, 46, 54, 10, 99, 37 là các số có hai chữ số.
Bài 2: Viết theo mẫu:
a. 36 = 30 + 6
b. 77 = …………
c. 89 = …………
d. 90 = …………
Hướng dẫn giải
Viết theo mẫu:
a. 36 = 30 + 6
b. 77 = 70 + 7
c. 89 = 80 + 9
d. 90 = 90 + 0
Bài 3: Hãy viết tất cả các số có hai chữ số sao cho mỗi số chỉ có một chữ số 5.
Hướng dẫn giải
Các số có hai chữ số mà mỗi số chỉ có một chữ số 5 là: 15, 25, 35, 45, 65, 75, 85, 95 51, 52, 53, 54, 56, 57, 58, 59.
3. Luyện tập
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
- Ôn tập lại các số từ 1 đến 100
- Biết cách so sánh 2 hay nhiều số với nhau