Bài 8: Bảng cộng (qua 10)


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Lý thuyết cần nhớ

- Biết thực hiện phép tính cộng qua 10 

- Sử dụng bảng cộng (qua 10) dưới đây để hoàn thành các phép tính:

1.2. Dạng bài tập

Dạng 1: Thực hiện phép tính

- Các em sử dụng bảng cộng (qua 10) để hoàn thành các phép tính và điền các số thích hợp vào ô trống.

- Các em sử dụng bảng cộng (qua 10) để hoàn thành các phép tính và so sánh các kết quả theo yêu cầu của đề bài.

- So sánh hai hoặc nhiều số có hai chữ số:

+ Hai số có cùng chữ số hàng chục thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.

+ Hai số khác chữ số hàng chục thì số nào có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?

Bài tập minh họa

Câu 1: Tìm tổ ong cho gấu.

Hướng dẫn giải

Có 9 + 4 = 13 và 8 + 7 = 15. Vậy:

Câu 2: Trong ca-bin thứ nhất có 7 người, trong ca-bin thứ hai có 8 người. Hỏi trong hai ca-bin có tất cả bao nhiêu người?

Hướng dẫn giải

Trong hai ca-bin có tất cả số người là:

7 + 8 = 15 (người)

Đáp số: 15 người

Luyện tập

Qua bài học này giúp các em: 

- Sử dụng bảng cộng (qua 10) để hoàn thành các phép tính

- Áp dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập SGK.

Bài học tiếp theo

Bài 9: Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị
Bài 10: Luyện tập chung
Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20
Bài 12: Bảng trừ (qua 10)
Bài 13: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị
Bài 14: Luyện tập chung

Bài học bổ sung