Bài 12: Bảng trừ (qua 10)


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Lý thuyết cần nhớ

- Biết thực hiện phép tính trừ qua 10 

- Sử dụng bảng trừ (qua 10) dưới đây để hoàn thành các phép tính:

1.2. Dạng bài tập

Dạng 1: Thực hiện phép tính

- Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để hoàn thành các phép tính và điền các số thích hợp vào ô trống.

- Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để hoàn thành các phép tính và so sánh các kết quả theo yêu cầu của đề bài.

- Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để thực hiện tính toán các phép tính, sau đó điền dấu so sánh thích hợp vào dấu “?”.

- So sánh hai hoặc nhiều số có hai chữ số:

+ Hai số có cùng chữ số hàng chục thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.

+ Hai số khác chữ số hàng chục thì số nào có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?

Bài tập minh họa

Câu 1: Số?

Hướng dẫn giải

11 – 4 = 7

12 – 5 = 7

13 – 6 = 7

14 – 7 = 7

15 – 8 = 7

16 – 9 = 7

Vậy

Câu 2: >; <; =?

a) 14 – 6 ? 7

17 – 9 ? 8

b) 15 – 8 ? 11 – 2

16 – 7 ? 13 – 4

Hướng dẫn giải

14 – 6 = 8

17 – 9 = 8

15 – 8 = 7

11 – 2 = 9

16 – 7 = 9

13 – 4 = 9

Vậy

a) 14 – 6 > 7

17 – 9 = 8

b) 15 – 8 < 11 – 2

16 – 7 = 13 – 4

Luyện tập

Qua bài học này giúp các em: 

- Sử dụng bảng trừ (qua 10) để hoàn thành các phép tính

- Áp dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập SGK.

Bài học bổ sung