Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Lý thuyết cần nhớ

- Biết thực hiện phép tính cộng qua 10 trong phạm vi 20 bằng hai cách sau:

+ Đếm lùi

Vậy 11 - 5 = 6

+ Tách số.

Tính 13 – 5.

• Tách: 13 = 10 + 3

• 10 - 5 = 5

• 5 + 3 = 8

13 – 5 = 8

1.2. Dạng bài tập

Dạng 1: Thực hiện phép tính

- Các em học sinh tách số bị trừ thành tổng trong đó có một số hạng bằng 10 rồi thực hiện phép trừ trong phạm vi 10 trước rồi cộng với số hạng còn lại.

- Thực hiện phép trừ các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?

Bài tập minh họa

Câu 1: Tìm chuồng cho mỗi chú thỏ.

Hướng dẫn giải

 

• 11 – 8 = 1 + 10 – 8 = 1 + 2 = 3

• 11 – 7 = 1 + 10 – 7 = 1 + 3 = 4

• 13 – 5 = 3 + 10 – 5 = 3 + 5 = 8

• 11 – 5 = 1 + 10 – 5 = 1 + 5 = 6

• 11 – 6 = 1 + 10 – 6 = 1 + 4 = 5

• 11 – 4 = 1 + 10 – 4 = 1 + 6 = 7

Vậy

Câu 2: Mai có 13 tờ giấy màu, Mai đã dùng 5 tờ giấy để cắt dán bức tranh. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tờ giấy màu?

Hướng dẫn giải

Số giấy màu Mai còn lại là:

13 – 5 = 8 (tờ)

Đáp số: 8 tờ giấy màu.

Luyện tập

Qua bài học này giúp các em học sinh lớp 2:

- Thực hiện phép tính trừ (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số và đếm lùi

- Bên cạnh đó các em biết lập  kế hoạch, phương pháp học tập hiệu quả bài 

Bài học tiếp theo

Bài 12: Bảng trừ (qua 10)
Bài 13: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị
Bài 14: Luyện tập chung

Bài học bổ sung