Bài 63: Phép trừ dạng 39 - 15


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Lý thuyết cần nhớ

- Biết đặt tính, làm tính trừ các số có hai chữ số dạng 39 - 15

- Trừ nhẩm các số trong phạm vi 100 dạng 39 - 15

- Vận dụng giải được bài toán có lời văn.

1.2. Các dạng bài tập

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Thực hiện phép trừ số có hai chữ số bằng cách thực hiện từ phải sang trái, trừ các số của hàng đơn vị rồi trừ các số ở hàng chục.

Dạng 2: Bài toán có lời văn

- Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.

- Tìm lời giải cho bài toán:

+ Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.

+ Thường bài toán yêu cầu tìm giá trị “còn lại” thì ta sẽ dùng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Bài tập minh họa

Câu 1: Tính

Hướng dẫn giải

Thực hiện các phép tính, viết kết qủa thẳng cột:

Câu 2: Tủ sách lớp 1A có 68 quyển sách, cô giáo đã cho mượn 25 quyển. Hỏi tủ sách lớp 1A còn lại bao nhiêu quyển?

Hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Tủ sách: 68 quyển

Cho mượn: 15 quyển

Còn lại: ? quyển

Muốn tính số sách còn lại ta thực hiện phép tính trừ:

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn

- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập

- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả

Bài học tiếp theo

Bài 64: Phép trừ dạng 27 - 4, 63 - 40
Bài 65: Luyện tập
Bài 66: Luyện tập chung
Bài 67: Các ngày trong tuần lễ
Bài 68: Đồng hồ - Thời gian
Bài 69: Em ôn lại những gì đã học
Bài 70: Em vui học toán
Bài 71: Ôn tập các số trong phạm vi 10
Bài 72: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10
Bài 73: Ôn tập các số trong phạm vi 100

Bài học bổ sung