Bài 63: Luyện tập chung
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Phép cộng trong phạm vi 1000
a) Đặt tính và tính
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Đặt tính, các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện phép cộng từ phải sang trái.
- Cộng theo các chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị
b) Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”
- Tìm cách giải: Muốn tìm “tất cả” hoặc giá trị của đại lượng nhiều hơn thì ta thường thực hiện phép cộng các số.
- Trình bày lời giải
- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.
1.2. Phép trừ trong phạm vi 1000
a) Đặt tính và tính
- Đặt tính với các hàng tương ứng đặt thẳng cột với nhau: Hàng trăm của số này thẳng hàng trăm của số kia, tương tự như vậy với hàng chục và hàng đơn vị.
- Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
Tính nhẩm phép trừ với số tròn chục: Thực hiện nhẩm phép trừ các số tròn chục bằng cách trừ các chữ số hàng trăm, hàng chục giữ nguyên hàng đơn vị.
b) Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”, “ít hơn”
- Tìm cách giải: Muốn so sánh giá trị của các số thì ta thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
- Trình bày lời giải
- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.
Bài tập minh họa
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: 231 + 263 = 494
494 – 175 = 319
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 362 – 171 = 191
191 + 90 = 281
Vậy ta có kết quả như sau:
Câu 2: Tìm cây nấm cho mỗi bạn nhím.
Hướng dẫn giải
Ta có: 372 – 255 = 117
430 – 170 = 260
457 – 80 = 377
Vậy mỗi bạn nhím được nối với cây nấm tương ứng như sau:
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả