Bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
Cách đặt tính và tính theo cột dọc của phép trừ các số có ba chữ số.
635 - 214 = ?
5 trừ 4 bằng 1, viết 1.
3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
6 trừ 2 bằng 4, viết 4
Vậy 635 - 214 = 421
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Đặt tính và tính
- Đặt tính, các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
Ví dụ:
458 - 333
726 - 12
209 - 6
815 - 5
Dạng 2: Tính nhẩm phép trừ với số tròn trăm
Thực hiện nhẩm phép trừ các số tròn trăm bằng cách trừ các chữ số hàng trăm và giữ nguyên hàng chục, hàng đơn vị.
Ví dụ:
700 - 300
7 trăm - 3 trăm = 4 trăm
700 - 300 = 400
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”, “ít hơn”
- Tìm cách giải: Muốn so sánh giá trị của các số thì ta thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
- Trình bày lời giải
- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.
Bài tập minh họa
Câu 1: Tính nhẩm.
Hướng dẫn giải
350 – 120 = 230
670 – 60 = 610
840 – 200 = 640
490 – 300 = 190
Câu 2: Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu:
600 – 200 = ?
Nhẩm: 6 trăm – 2 trăm = 4 trăm.
600 – 200 = 400
700 – 300
800 – 500
Hướng dẫn giải
• 700 – 300 ?
Nhẩm: 7 trăm – 3 trăm = 4 trăm
700 – 300 = 400
• 800 – 500 ?
Nhẩm: 8 trăm – 5 trăm = 3 trăm
800 – 500 = 300
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
+ Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
+ Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
+ Biết giải các bài toán về ít hơn.
+ Rèn kĩ năng làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
+ Có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng thực tế