Bài 42: Số bị chia, số chia, thương
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Chia đều 10 bông hoa vào 2 lọ. Hỏi mỗi lọ có mấy bông hoa?
10 : 2 = 5
Mỗi lọ hoa có 5 bông
10 : 5 = 2
Số bị chia Số chia Thương
10 : 5 cũng gọi là thương
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Gọi tên các thành phần của phép chia
- Em ghi nhớ tên gọi theo vị trí của các thành phần và kết quả trong phép chia.
Số bị chia : Số chia = Thương
Ví dụ:
20 : 5 = 4
20 là số bị chia, 5 là số chia
4 là thương
20 : 5 là thương
Dạng 2: Thực hiện phép chia.
Em dùng các số đã cho để tạo thành phép tính chia, theo đúng thứ tự :
Số bị chia : Số chia = Thương
Số bị chia | 30 | 18 | 24 |
Số chia | 3 | 2 | 6 |
Thương | 10 | 9 | 4 |
Ví dụ: 30 : 3 = 10
Bài tập minh họa
Câu 1: Tìm thương trong phép chia, biết:
a) Số bị chia là 10, số chia là 2.
b) Số bị chia là 8, số chia là 2.
Hướng dẫn giải.
a) Số bị chia là 10, số chia là 2.
Ta có 10 : 2 = 5. Vậy thương là 5.
b) Số bị chia là 8, số chia là 2.
Ta có 8 : 2 = 4. Vậy thương là 4.
Câu 2: Số?
Phép chia | 12 : 2 = 6 | 20 : 5 = 4 |
Số bị chia | 12 | ? |
Số chia | 2 | ? |
Thương | 6 | ? |
Hướng dẫn giải
Phép chia | 12 : 2 = 6 | 20 : 5 = 4 |
Số bị chia | 12 | 20 |
Số chia | 2 | 5 |
Thương | 6 | 4 |
Câu 3: Tìm kết quả của phép chia biết số bị chia là 20, số chia là 4
Hướng dẫn giải
Ta có phép chia: 20 : 4 = 5
Kết quả của phép chia cần tìm là 5
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Biết tên gọi theo vị trí của các thành phần và kết quả trong phép chia.
- Tìm giá trị của phép chia.
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả