Bài 37: Phép nhân
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Hiểu mối quan hệ giữa tổng của các số hạng giống nhau với phép nhân.
- Biết cách viết, đọc và tính kết quả của phép nhân.
Ví dụ:
a)
2 + 2 + 2 = 6
Mỗi dĩa có 2 quả cam. 3 dĩa như vậy có tất cả 6 quả cam
Ta chuyển 2 + 2 + 2 = 6 thành phép nhân 2 x 3 = 6
Đọc là: Hai nhân ba bằng sáu
Dấu x là dấu nhân
b)
3 + 3 = 6
Mỗi dĩa có 3 quả cam. 2 dĩa như vậy có tất cả 6 quả cam
Ta chuyển 3 + 3 = 6 thành phép nhân 3 x 2 = 6
Đọc là: Ba nhân hai bằng sáu
c) Nhận xét:
2 x 3 = 2 + 2 + 2
3 x 2 = 3 + 3
1.2. Dạng bài tập
Dạng 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân
- Xác định giá trị của từng số hạng.
- Xác định số lượng số hạng bằng nhau trong tổng cho trước.
- Lấy hai số vừa tìm được nhân với nhau.
Dạng 2: Tính giá trị của phép nhân, chuyển phép nhân thành phép cộng
- Em nhẩm theo phép cộng các số giống nhau để tìm được giá trị của phép nhân cần tìm.
Chẳng hạn: phép nhân 3 × 4 có nghĩa là “3 được lấy 4 lần”, hay ta có:
3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12.
Bài tập minh họa
Câu 1: Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
- Tính tổng các số hạng bằng nhau rồi viết tổng đó dưới dạng phép nhân tương ứng và tính được kết quả phép nhân đó.
- Có: 5 + 5 = 10. Quan sát ta thấy 5 + 5 là tổng của 2 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 5, do đó ta chuyển thành phép nhân là: 5 × 2 = 10.
Câu 2: Viết phép nhân.
Hướng dẫn giải
Quan sát tranh ta thấy có 2 nhóm, mỗi nhóm có 8 khối lập phương, tức là 8 được lấy 2 lần, từ đó ta viết được phép nhân là 8 × 2.
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hiểu mối quan hệ giữa tổng của các số hạng giống nhau với phép nhân.
- Biết cách viết, đọc và tính kết quả của phép nhân.
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả