Bài 39: Bảng nhân 2


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Biết tính các tích trong bảng nhân 2

Tương tự ta có: 

2 + 2 + 2 = 6

       2 x 3 = 6

Nhận xét: 

2 x 2 = 4; 2 x 3 = 6

Thêm 2 vào két quả của 2 x 2 ta được kết quả của 2 x 3

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Thực hiện phép tính 2 nhân với một số

Em thực hiện các phép cộng với các số hạng đều bằng 2 để tìm giá trị của phép nhân 2 với một số.

Tính nhẩm?

2 x 1

2 x 2

2 x 3

2 x 4

...

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.

- Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm.

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Bài tập minh họa

Bài 1 Tính nhẩm :

2 x 2 =     2 x 8 =      2 x 7 =

2 x 4 =     2 x 10 =    2 x 5 =

2 x 6 =     2 x 1 =      2 x 9 =

2 x 3 =

Hướng dẫn giải

2 x 2 = 4       2 x 8 = 16       2 x 7 = 14

2 x 4 = 8       2 x 10 = 20     2 x 5 = 10

2 x 6 = 12     2 x 1 = 2         2 x 9 = 18

2 x 3 = 6

Câu 2: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Hướng dẫn giải 

Ta có:   2 × 5 = 10

                10 – 8 = 2

                2 × 7 = 14.

Vậy ta có kết quả nh sau:

Câu 3: 

Quan sát bức tranh sau.

           10 con vịt có .?. cái cánh.

Hướng dẫn giải

10 con vịt có số cái cánh là:

2 × 10 = 20 (cái cánh)

Vậy 10 con vịt có 20 cái cánh.

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

- Biết lập được bảng nhân 2 và ghi nhớ các giá trị trong bảng nhân này.

- Áp dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập.

Bài học tiếp theo

Bài 40: Bảng nhân 5
Bài 41: Phép chia
Bài 42: Số bị chia, số chia, thương
Bài 43: Bảng chia 2
Bài 44: Bảng chia 5
Bài 45: Luyện tập chung

Bài học bổ sung