Bài 38: Thừa số, tích
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Biết tên gọi về thành phần và kết quả của phép nhân.
- Cách tìm kết quả của phép nhân.
3 x 5 = 15
Có tất cả 15 con cá
Ta có:
3 x 5 = 15
Thừa số Thừa số Tích
3 x 5 cũng gọi là tích
1.2. Các dạng toán
- Gọi tên các thành phần trong phép nhân: Trong phép nhân, các thành phần được gọi là thừa số và kết quả được gọi là tích.
- Viết phép nhân và tính giá trị: Từ phép nhân cho trước, em chuyển về tổng của nhiều số hạng để nhẩm và tìm giá trị của tích.
- Bài toán
+ Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.
+ Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm.
+ Trình bày bài toán.
+ Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được
Bài tập minh họa
Câu 1: Nêu thừa số, tích trong phép tính sau:
4 x 3 = 12
Hướng dẫn giải
Trong phép nhân 4 x 3 = 12 có:
4 là thừa số
3 là thừa số
12 là tích
Câu 2: Tìm tích, biết hai thừa số là 2 và 4.
Hướng dẫn giải
- Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.
- Viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.
2 x 4 = 2 + 2 + 2 + 2 = 8
2 x 4 = 8
Câu 3: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Hướng dẫn giải
- Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.
- Có thể viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Biết tên gọi về thành phần và kết quả của phép nhân.
- Cách tìm kết quả của phép nhân.
- Áp dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập.