Bài 1. Phép tính lũy thừa Toán 11 Chân trời sáng tạo


Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Cho biết dãy số (left( {{a_n}} right)) được xác định theo một quy luật nào đó và bốn số hạng đầu tiên của nó được cho như ở bảng dưới đây:

Giải mục 2 trang 7, 8, 9 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Một thùng gỗ hình lập phương có độ dài cạnh (aleft( {dm} right)).


Giải mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Ta biết rằng, (sqrt 2 ) là một số vô tỉ có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn:

Giải mục 5 trang 11, 12 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

a) Sử dụng máy tính cầm tay, hoàn thành bảng sau vào vở (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ năm).


Bài 2 trang 13 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Viết các biểu thức sau dưới dạng một luỹ thừa (left( {a > 0} right)):

Bài 3 trang 13 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Rút gọn các biểu thức sau (left( {a > 0,b > 0} right)):

Bài 4 trang 13 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Với một chỉ vàng, giả sử người thợ lành nghề có thể dát mỏng thành lá vàng rộng (1,{m^2}) và dày khoảng (1,{94.10^{ - 7}},m).

Bài 5 trang 13 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tại một xí nghiệp, công thức (Pleft( t right) = 500.{left( {frac{1}{2}} right)^{frac{t}{3}}}) được dùng để tính giá trị còn lại (tính theo triệu đồng) của một chiếc máy sau thời gian (t) (tính theo năm) kể từ khi đưa vào sử dụng.


Bài 7 trang 13 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Biết rằng \({4^\alpha } = \frac{1}{5}\). Tính giá trị các biểu thức sau:

Lý thuyết Phép tính lũy thừa - Toán 11 Chân trời sáng tạo

1. Lũy thừa với số mũ nguyên - Lũy thừa với số mũ nguyên dương:

Bài học bổ sung