Bài 23: Hướng động


1. Cảm ứng ở thực vật

  • Cảm ứng ở thực vật: Là phản ứng của thực vật trước kích thích của môi trường .

  • Đặc điểm: phản ứng chậm, khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.

  • Cảm ứng ở thực vật gồm 2 dạng: hướng động (có định hướng), ứng động (không định hướng).

2. Hướng động

a. Khái niệm hướng động

  • Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của tác nhân trong ngoại cảnh do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ).

  • Có 2 hình thức hướng động:

    • Hướng động dương: Khi vận động sinh trưởng hướng về phía tác nhân kích thích.

    • Hướng động âm: Khi vận động sinh trưởng tránh xa tác nhân kích thích.

  • Cơ chế: Hướng động xảy ra khi tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan tiếp nhận kích thích không đều nhau.

    • Hướng động dương do các tế bào ở phía không được kích thích phân chia và sinh trưởng nhanh hơn phía có kích thích.

    • Hướng động âm do các tế bào phía được kích thích phân chia và sinh trưởng nhanh hơn phía không có kích thích.

  • Vai trò: Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới tác nhân môi trường thuận lợi → giúp cây thích ứng với những biến động của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.

b. Các kiểu hướng động

Hướng sáng:

Hướng sáng của thực vật

  • Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng → Hướng sáng dương. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại → Hướng sáng âm.
  • Do phía tối nồng độ auxin cao hơn nên đã kích thích các tế bào sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía kích thích
  • Rễ cây mẫn cảm với auxin hơn thân cây vì vậy khi nồng độ auxin phía tối cao hơn gây ức chế sự sinh trưởng kéo dài tế bào làm cho rễ uốn cong xuống đất.

Vai trò của auxin đến hướng động

Tác động của auxin

Hướng trọng lực: 

Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của trọng lực (hướng về tâm quả đất). Rễ hướng trọng lực dương, thân cành hướng hướng trọng lực âm.

Hướng trọng lực của thân và rễ ở thực vật

Hướng hóa

  • Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp lại tác động của hoá chất.
  • Rễ cây luôn hướng về nơi có nguồn dinh dưỡng thích hợp và cần thiết cho sự sinh trưởng, phát triển (hướng hoá dương) và tránh xa nơi có hoá chất độc hại với nó.

Hướng hóa của rễ

Hướng nước:

Là phản ứng sinh trưởng của thực vật hướng tới nguồn nước

Hướng nước của thực vật

Hướng tiếp xúc:

  • Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
  • Do phía kích thích (tiếp xúc) nồng độ auxin thấp, tế bào sinh trưởng kéo dài chậm vì vậy cây uốn cong theo cọc rào.

Hướng tiếp xúc

1. Cảm ứng ở thực vật

  • Cảm ứng ở thực vật: Là phản ứng của thực vật trước kích thích của môi trường .

  • Đặc điểm: phản ứng chậm, khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.

  • Cảm ứng ở thực vật gồm 2 dạng: hướng động (có định hướng), ứng động (không định hướng).

2. Hướng động

a. Khái niệm hướng động

  • Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của tác nhân trong ngoại cảnh do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ).

  • Có 2 hình thức hướng động:

    • Hướng động dương: Khi vận động sinh trưởng hướng về phía tác nhân kích thích.

    • Hướng động âm: Khi vận động sinh trưởng tránh xa tác nhân kích thích.

  • Cơ chế: Hướng động xảy ra khi tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan tiếp nhận kích thích không đều nhau.

    • Hướng động dương do các tế bào ở phía không được kích thích phân chia và sinh trưởng nhanh hơn phía có kích thích.

    • Hướng động âm do các tế bào phía được kích thích phân chia và sinh trưởng nhanh hơn phía không có kích thích.

  • Vai trò: Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới tác nhân môi trường thuận lợi → giúp cây thích ứng với những biến động của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.

b. Các kiểu hướng động

Hướng sáng:

Hướng sáng của thực vật

  • Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng → Hướng sáng dương. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại → Hướng sáng âm.
  • Do phía tối nồng độ auxin cao hơn nên đã kích thích các tế bào sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía kích thích
  • Rễ cây mẫn cảm với auxin hơn thân cây vì vậy khi nồng độ auxin phía tối cao hơn gây ức chế sự sinh trưởng kéo dài tế bào làm cho rễ uốn cong xuống đất.

Vai trò của auxin đến hướng động

Tác động của auxin

Hướng trọng lực: 

Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của trọng lực (hướng về tâm quả đất). Rễ hướng trọng lực dương, thân cành hướng hướng trọng lực âm.

Hướng trọng lực của thân và rễ ở thực vật

Hướng hóa

  • Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp lại tác động của hoá chất.
  • Rễ cây luôn hướng về nơi có nguồn dinh dưỡng thích hợp và cần thiết cho sự sinh trưởng, phát triển (hướng hoá dương) và tránh xa nơi có hoá chất độc hại với nó.

Hướng hóa của rễ

Hướng nước:

Là phản ứng sinh trưởng của thực vật hướng tới nguồn nước

Hướng nước của thực vật

Hướng tiếp xúc:

  • Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
  • Do phía kích thích (tiếp xúc) nồng độ auxin thấp, tế bào sinh trưởng kéo dài chậm vì vậy cây uốn cong theo cọc rào.

Hướng tiếp xúc

Bài học tiếp theo

Bài 24: Ứng động
Bài 26: Cảm ứng ở động vật
Bài 27: Cảm ứng ở động vật (tiếp theo)
Bài 28: Điện thế nghỉ
Bài 29: Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh
Bài 30: Truyền tin qua xináp
Bài 31: Tập tính của động vật
Bài 32: Tập tính của động vật (tiếp theo)
Bài 33: Thực hành Xem phim về tập tính của động vật

Bài học bổ sung